Giáo dục

Bài tập diện tích lớp 3

33 bài tập tính chu vi, diện tích hình vuông và hình chữ nhật – Toán lớp 3

Hình vuông

Diện tích hình vuông: S = a x a . Biết diện tích ta tìm cạnh bằng cách nhẩm.

Chu vi hình vuông: P = a x 4 . Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy chu vi chia 4.

– Tăng cạnh lên n lần thì chu vi tăng n lần, diện tích tăng n x n lần.

– Nếu một cạnh tăng n đơn vị thì chu vi tăng n x 4 đơn vị.

Hình chữ nhật

Diện tích: S = a x b. Biết diện tích tìm cạnh bằng cách lấy diện tích chia cạnh đã biết.

Chu vi: P = ( a + b) x 2. Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy nửa chu vi trừ cạnh đã biết.

– Nếu số đo một cạnh tăng n lần và giữ nguyên cạnh kia thì diện tích tăng n lần diện tích ban đầu.

– Nếu một cạnh gấp lên n lần, cạnh kia gấp m lần thì diện tích tăng lên (n x m) lần diện tích ban đầu.

– Nếu một cạnh tăng n đơn vị và giữ nguyên cạnh còn lại thì chu vi tăng n x 2 đơn vị.

– Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia tăng m đơn vị thì chu vi tăng (n + m) x 2 đơn vị.

– Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia giảm m đơn vị thì:

+ Nếu n > m thì chu vi tăng (n –  m) x 2 đơn vị .

+ Nếu n

Bài tập

Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh:

a) 9cm

b) 15 dm

c) 45cm

d) 67cm

Bài 2: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật có;

a) chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm.

b) chiều dài 18cm, chiều rộng 16cm.

c) chiều dài 35dm, chiều rộng 26dm.

d) chiều dài 5dm3cm, chiều rộng 3dm4cm.

Bài 3: Tính chu vi diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 15cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm.

Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.

a) Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó.

b) Chu vi gấp mấy lần chiều rộng.

Bài 5: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa vườn đó (có cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m). Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?

Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12cm, biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích hình đó.

Bài 7:
a) Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

b) Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

c) Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 10 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

d) Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 12 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

Bài 8:

a) Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 16cm2

b) Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 36cm2

c) Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 64cm2

d) Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 81cm2

e) Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 121cm2

Bài 9:

a) Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 36cm.

b) Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 88cm.

c) Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 96cm.

d) Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 116cm.

e) Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 224cm.

Bài 10: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 9cm. Người ta cắt miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật).

a) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình vuông.

b) Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật.

Bài 11: Một tấm bìa hình vuông cạnh là 6cm. người ta cắt thành 4 hình tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình con cá. Hỏi diện tích hình con cá là bao nhiêu?

Bài 12: Có một miếng bìa hình chữ nhật chiều rộng 10cm, chiều dài 15cm. Bạn Bình cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 2cm. Tính chu vi hình còn lại của tấm bìa.

Bài 13:

a) Một hình chữ nhật có chu vi 28cm, chiều dài 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

b) Một hình chữ nhật có chu vi 134cm, chiều dài 46 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

c) Một hình chữ nhật có chu vi 228cm, chiều rộng 45cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

d) Một hình chữ nhật có chu vi 166cm, chiều rộng 33cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 14: An có một mảnh giấy hình chữ nhật chu vi 18cm, chiều dài 5cm. Trên 1cm2 của mảnh giấy An đặt 2 hạt đậu. Hỏi trên cả mảnh giấy An đặt bao nhiêu hạt đậu?

Bài 15: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 18m.Trên thửa ruộng đó mỗi mét vuông thu hoạch được 5kg rau. Hỏi cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam rau?

Bài 16: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 5m. Người ta dùng gỗ để lát sàn mỗi mét vuông hết 450 nghìn đồng. Hỏi để lát hết sàn của nền nhà đó thì hết bao nhiêu tiền gỗ?

Bài 17: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 22m.Trên thửa ruộng đó 5m2thu hoạch được 15kg dưa. Hỏi cả thửa ruông đó thu hoạch được bao nhiêu kg dưa?

Bài 18: Một hình vuông chu vi 20cm, một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông và có chu vi 26cm. Tính diện tích hình chữ nhật.

Bài 19: Một hình chữ nhật có chiều rộng 16cm, chiều dài 24cm. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên.

Bài 20: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 44cm, chiều rộng 36cm. Tính diện tích hình hình chữ nhật trên.

Bài 21: Một hình chữ nhật có chiều dài 4dm8cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?

Bài 22: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 9cm. Biết chiều dài hình chữ nhật bằng 10cm. Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu?

Bài 23: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 120m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.

Bài 24: Một hình chữ nhật có chiều rộng 25cm, chiều dài bằng cạnh hình vuông có chu vi 160cm.Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 25: Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông. Biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 6dm8cm, chiều dài là một số bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số nhân với 3.

Bài 26: Người ta ghép 5 viên gạch hình vuông thành một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh viên gạch hình vuông. Biết cạnh viên gạc hình vuông bằng 4dm. Tính diện tích hình chữ nhật.

Bài 27:
a) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 32cm2.

b) Một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 27cm2.

c) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 180cm2.

d) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 7 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 567cm2.

e) Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 384cm2.

g) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 240cm2.

h) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 4/5 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 500cm2.

i) Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 7/5 chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 1715cm2.

k) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5/6 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 270cm2.

n) Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 7/3 chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó biết diện tích là 3024cm2.

Bài 28:

a) Nếu giảm chiều dài hình chữ nhật 5cm thì được hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích hình chữ nhật.

b) Nếu tăng chiều rộng hình chữ nhật 5cm thì được hình vuông có chu vi 88cm. Tính diện tích hình chữ nhật.

c) Cho một hình chữ nhật, nếu giảm chiều dài 5cm, tăng chiều rộng 5cm thì được một hình vuông có chu vi 36cm. Tìm diện tích hình chữ nhật.

d) Cho một hình chữ nhật có chu vi 38cm, nếu tăng chiều rộng 8cm, tăng chiều dài thêm 3cm thì được một hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật.

Bài 29:

a) Cho hình chữ nhật có chu vi 48cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.

b) Cho hình chữ nhật có chu vi 128cm, chiều dài hơn chiều rộng 12cm. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.

c) Cho hình chữ nhật có chu vi 225cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm. Tìm diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 30:

a) Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng bằng 6cm. Nếu tăng chiều rộng lên 4cm thì diện tích tăng lên 60cm2. Tính diện tích thực của băng giấy.

b) Tính diện tích một miếng bìa hình chữ nhật biết rằng nếu giảm chiều dài 6cm và giữ nguyên chiều rộng thì được một miếng bìa hình vuông và diện tích miếng bìa giảm 48cm2.

c) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài lên 2m thì diện tích tăng thêm 16m2.Tìm diện tích của hình đó.

c) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài lên 6m thì diện tích tăng thêm 48m2. Tìm diện tích của hình đó.

d) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3cm. Nếu giảm chiều dài 2cm thì diện tích miếng bìa giảm 18cm2. Tính diện tích miếng bìa.

Bài 31:

a) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 30cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.Tính diện tích mảnh vườn.

b) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 246 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích.

c) Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi ao cá hình vuông cạnh 28m. Tính diện tích mảnh đất biết chiều dài gấp 6 lần chiều rộng.

d) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 490m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn.
Bài 32:
a) Một hình chữ nhật có diện tích 76cm2. Nếu giữ nguyên chiều rộng tăng chiều dài lên 3 lần thì diện tích hình chữ nhật mới là bao nhiêu?

b) Một hình chữ nhật có diện tích 135cm2. Nếu giữ nguyên chiều rộng giảm chiều dài 3 lần thì diện tích hình chữ nhật mới là bao nhiêu?

c) Một hình chữ nhật có diện tích 486 cm2. Nếu giảm chiều rộng xuống 2 lần, giảm chiều dài xuống 3 lần thì diện tích hình chữ nhật mới là bao nhiêu?

d) Một hình chữ nhật có diện tích 486 cm2. Nếu giảm chiều rộng xuống 2 lần, giảm chiều dài xuống 3 lần thì được một hình vuông. Tìm chu vi hình chữ nhật.

Bài 33:

a) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tăng chiều dài và chiều rộng lên 2m thì diện tích tăng thêm 436m2. Tính chu vi, diện tích ban đầu của hình chữ nhật đó.

b) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tăng chiều rộng lên 2m, giảm chiều dài 2m thì diện tích tăng thêm 76m2. Tính chu vi, diện tích ban đầu của hình chữ nhật đó.

Các bài tập về chu vi diện tích Lớp 3

Chuyên đề hình học – lớp 3

Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 44cm. nếu tăng chiều rộng lên 2 cm và bớt chiều dài đi 2 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài 5: Một mảnh giấy hình chữ nhật có chu vi là 120 cm. Tính diện tích mảnh giấy đó, nếu chiều rộng thêm 5 cm, chiều dài bớt 5 cm thì mảnh giấy đó trở thành hình vuông.

Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm và chu vi gấp 8 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 7: Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.

Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 72 cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120 cm2.
Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.

Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 14 m. Nếu chiều rộng tăng 2 m, chiều dài giảm 3m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính chu vi mảnh đất đó.

Bài 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.

Bài 11: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4 cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60 cm2. Tính chu vi hình vuông đó.

Bài 12: Một hình vuông có chu vi là 24 cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó.

Bài 13: Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?

Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 32 cm2.

Bài 17: Một hình vuông được chia thành 2 hình chữ nhật. Tính chu vi hình vuông, biết rằng tổng chu vi 2 hình chữ nhật là 6420 cm.

Bài 18: Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 415m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó. Biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.

Bài 19: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 5 lần chiều rộng. Biết chiều dài bằng 60 cm. Tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 20: Một tấm bìa hình chữ nhật có hai lần chiều rộng kém chiều dài 6cm, nhưng chiều dài lại kém năm lần chiều rộng là 3cm.Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó.

Bài 21: Một hình chữ nhật có chiều rộng 4cm, chiều rộng kém chiều dài 8 m.

a. Tính diện tích hình chữ nhật.

b. Hãy chia hình chữ nhật trên thành 2 hình: một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ban đầu và một hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hình vuông và hình chữ nhật mới đó.

Bài 22: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 6cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Các bài toán có nội dung hình học

GHI NHỚ

1. Hình vuông:

Diện tích hình vuông: S = a x a . Biết DT tìm cạnh bằng cách nhẩm.

Chu vi hình vuông: P = a x 4 . Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy chu vi chia 4.

  • Tăng cạnh lên n lần thì chu vi tăng n lần, diện tích tăng n x n lần.
  • Nếu một cạnh tăng n đơn vị thì chu vi tăng n x 4 đơn vị.

2. Hình chữ nhật:

Diện tích: S = a x b. Biết DT tìm cạnh bằng cách lấy DT chia cạnh đã biết.

Chu vi: P = ( a + b) x 2. Biết chu vi tính cạnh bằng cách lấy nửa chu vi trừ cạnh đã biết.

  • Nếu số đo một cạnh tăng n lần và giữ nguyên cạnh kia thì DT tăng n lần DT ban đầu.
  • Nếu một cạnh gấp lên n lần, cạnh kia gấp m lần thì DT tăng lên (n x m) lần DT ban đầu.
  • Nếu một cạnh tăng n đơn vị và giữ nguyên cạnh còn lại thì chu vi tăng n x 2 đơn vị.
  • Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia tăng m đơn vị thì chu vi tăng (n + m) x 2 đơn vị.
  • Nếu một cạnh tăng n đơn vị, cạnh kia giảm m đơn vị thì:

+ Nếu n > m thì chu vi tăng (n – m) x 2 đơn vị .

+ Nếu n

3. Hình thoi:

S = (a x b ): 2 (a và b là số đo độ dài hai đường chéo). P = Tổng độ dài hai cạnh nhân 2.

4. Hình bình hành:

S = a x h (a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao tương ứng). P = Tổng độ dài hai cạnh nhân 2.

Các dạng bài:

+ Tính chu vi diện tích khi biết các số đo.

+ Thêm bớt số đo các chiều của hình, từ chu vi tính diện tích. Tính 2 cạnh dựa vào dạng toán tổng – hiệu, tổng – tỉ rồi tính diện tích.

+ Biết diện tích và tỉ số cạnh, tính chu vi.

+ Tìm diện bằng cách cắt ghép hình.

CÁC DẠNG BÀI TẬP

Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình vuông có cạnh:

a) 9cm b) 15 dm c) 45cm d) 67cm

Bài 2: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật có;

a) chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. b) chiều dài 18cm, chiều rộng 16cm.

c) chiều dài 35dm, chiều rộng 26dm. d) chiều dài 5dm3cm, chiều rộng 3dm4cm.

Bài 3: Tính chu vi diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 15cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm.

Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.

a, Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó.

b, Chu vi gấp mấy lần chiều rộng.

Bài 5: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa vườn đó (có cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m). Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?

Bài 6: Một hình chữ nhật có chiếu rộng 12cm, biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính diện tích hình đó.

Bài 7:

a, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

b, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

c, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 10 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

d, Biết chu vi của một hình chữ nhật gấp 12 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

Bài 8:

a, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 16cm2

b, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 36cm2

c, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 64cm2

d, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 81cm2

e, Tính chu vi hình vuông biết diện tích hình vuông là 121cm2

Bài 9:

a, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là

b, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là

c, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là

d, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là

e, Tính DT hình vuông biết chu vi hình vuông là

Bài 10: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 9cm. Người ta cắt miếng bìa (dọc theo chiều rộng để được hai phần, một phần hình vuông và một phần hình chữ nhật).

a, Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình vuông.

b, Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật.

Bài 11: Một tấm bìa hình vuông cạnh là 6cm. người ta cắt thành 4 hình tam giác bằng nhau rồi ghép thành hình con cá. Hỏi diện tích hình con cá là bao nhiêu?

Bài 12: Có một miếng bìa hình chữ nhật chiều rộng 10cm, chiều dài 15cm. Bạn Bình cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông cạnh 2cm. Tính chu vi hình còn lại của tấm bìa.

Bài 13:

a, Một hình chữ nhật có chu vi 28cm, chiều dài 8cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

b, Một hình chữ nhật có chu vi 134cm, chiều dài 46 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

c, Một hình chữ nhật có chu vi 228cm, chiều rộng 45cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

d, Một hình chữ nhật có chu vi 166cm, chiều rộng 33cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 14: An có một mảnh giấy hình chữ nhật chu vi 18cm, chiều dài 5cm. Trên 1cm2 của mảnh giấy An đặt 2 hạt đậu. Hỏi trên cả mảnh giấy An đặt bao nhiêu hạt đậu?

Bài 15: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 18m.Trên thửa ruộng đó mỗi mét vuông thu hoạch được 5kg rau. Hỏi cả thửa ruông đó thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam rau?

Bài 16: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 5m. Người ta dùng gỗ để lát sàn mỗi mét vuông hết 450 nghìn đồng. Hỏi để lát hết sàn của nền nhà đó thì hết bao nhiêu tiền gỗ?

Bài 17: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 22m.Trên thửa ruộng đó 5m2thu hoạch được 15kg dưa. Hỏi cả thửa ruông đó thu hoạch được bao nhiêu kg dưa?

Bài 18: Một hình vuông chu vi 20cm, một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông và có chu vi 26cm. Tính diện tích hình chữ nhật.

Bài 19: Một hình chữ nhật có chiều rộng 16cm, chiều dài 24cm. Tính diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên.

Bài 20: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 44cm, chiều rộng 36cm. Tính diện tích hình hình chữ nhật trên.

Tính diện tích trong hình học – toán nâng cao lớp 3

Để đo diện tích của một hình, ta phải lấy đơn vị đo diện tích, chẳng hạn xăng-ti-mét. vuông (1 xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm).

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

BÀI TẬP

Bài 1.

Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài.

Bài 2.

Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 4m. Tính chu vi hình vuông đó.

Bài 3.

Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có độ dài các cạnh là: chiều dài 130m, chiều rộng 70m. Tính cạnh hình vuông ‘đó.

Bài 4.

Hãy trình bày cách cắt hình vuông thành 5 mảnh và ghép lại thành 2 hình vuông.

Bài 5.

Hãy cắt một hình chữ nhật thành 3 mảnh và ghép lại thành 2 hình tam giác.

Bài 6.

Hãy cắt một hình tam giác có 1 góc vuông thành 2 mảnh và ghép lại thành một hình chữ nhật.

Bài 7.

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.

  1. Tính chu vi thửa ruộng đó.
  2. Theo chiều dài thửa ruộng đó, người ta chia thửa ruộng thành 2 phần, một phần là hình vuông có cạnh bằng chiều rộng thửa ruộng, phần còn lại là hình chữ nhật. Tính chu vi phần hình chữ nhật còn lại của thửa ruộng đó.

Bài 8.

Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm và chu vi bằng 3 lần chiều dài cộng thêm 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 9.

Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài băng 12cm, chiêu rộng bằng 1/2 chiều dài.

Bài 10.

Bác An cưa một thanh sắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn 2m. Bác cưa 4 lần. Hỏi thanh sắt dài mấy mét?

Lời giải

Bài 1. Chiều rộng hình chữ nhật là:

12 : 2 = 6 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(12 + 6) x 2 = 36 (cm)

Chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật, vậy cạnh của hình vuông là:

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích hình vuông là:

9 x  9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81 cm2

Bài 2. Diện tích hình chữ nhật là:

25 x 4 = 100 (m2)

Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật và bằng 100 m2. Ta có:

100m^2 = 10m X 10m Vậy cạnh hình vuông là 10m.

Chu vi hình vuông là:

10 x 4 = 40 (m).

Đáp số: 40m.

Bài 3. Chu vi hình chữ nhật là:

(70 + 130) x 2 = 400 (m)

Cạnh của hình vuông là:

400 : 4 = 100 (m)

Đáp số: 100m

Bài 4. Chúng ta có thể cắt và ghép như sau:

Bài 7. Chiều rộng thửa ruộng là:

120 : 3 = 40 (m)

a) Chu vi thửa ruộng là:

(120 + 40) X 2 = 320 (m)

b) Thửa ruộng được chia như hình vẽ minh hoạ sau:

Ta thấy hình chữ nhật còn lại có các cạnh là:

Chiều rộng = chiều rộng hình chữ nhật ban đầu = 40m Chiều dài hình chữ nhật mới là:

120 – 40 = 80 (m)

Chu vi hình chữ nhật mới là:

(40 + 80) x 2 = 240 (m).

Đáp số:

a) 320m

b) 240m.

Bài 8. Chiều dài hình chữ nhật là:

(72 – 6) : 3 = 22 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

72 : 2 – 22 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

22 x 14 = 308 (cm2).

Đáp số: 308 cm2.

Bài 9. Chiều rộng hình chữ nhật là:

12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

6 x 10 = 60 (cm2)

Cạnh hình vuông là:

60 : 4 = 15 (cm)

Diện tích hình vuông là:

15 x 15 = 225 (cm2).

Đáp số: 225 cm2.

Bài 10. Ta minh hoạ quá trình cưa thanh sắt của bác An như hình dưới đây:

Diện tích hình chữ nhật – Toán lớp 3

Trang 152 Sách giáo khoa

Bài 1:

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Bài 2:

Một miếng bài hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó

Tóm tắt:

Chiểu ộng : 5cm

Chiều dài : 14 cm

Diện tích: … cm2

Bài giải:

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là :

14 x 5 = 70 (cm2)

Đáp số: 70 cm2

Bài 3:  

Tính diện tích hình chữ nhật, biết :

a) Chiều dài 5cm ; chiều rộng 3cm

b) Chiều dài 2dm ; chiều rộng 9cm

Bài giải:

a) Diện tích hình chữ nhật là :

5 x 3 = 15 (cm2)

2dm = 20cm

b) Diện tích hình chữ nhật là :

20 x 9 = 180 (cm2)

Đáp số: a) 15 cm2 ;   b) 180 cm2

Bài Tập Tính Diện Tích Hình Vuông Toán Lớp 3 Trong SGK Trang 153

Bài Tập Tính Diện Tích Hình Vuông Toán Lớp 3 Trong SGK Trang 153

Bài Tập 1 Trang 153 SGK Toán 3: Điền vào chỗ trống (theo mẫu):

Lời giải:

Bài Tập 2 Trang 154 SGK Toán 3: Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng – ti – mét vuông?

Lời giải:

Đổi 80mm = 8cm

Diện tích của tờ giấy là 8 x 8 = 64cm2

Đáp số: 64cm2

Bài Tập 3 Trang 154 SGK Toán 3: Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích hình vuông đó.

Lời giải:

Cạnh của hình vuông là 20 : 4 = 5 cm

Diện tích của hình vuông là 5 x 5 = 25cm2

Đáp số: 25cm2

CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT LỚP 3

Kiến Thức Cần Nhớ

Đầu tiên, để có thể giải các bài tập tính diện tích hình chữ nhật lớp 3, các em cần hiểu rõ khái niệm diện tích hình chữ nhật. Để đơn giản hóa vấn đề, các em có thể tham khảo phương pháp học, ghi nhớ cách tính diện tích hình chữ nhật bằng các hình ảnh trực quan dưới đây:

– Khái niệm diện tích: Diện tích của một hình là độ lớn của mặt phẳng giới hạn bởi hình đó

– Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta chia nhỏ hình chữ nhật thành các hình vuông nhỏ có diện tích 1 cm2. Lúc này:

+ Diện tích hình chữ nhật sẽ bằng tổng của các hình vuông nhỏ có diện tích bằng 1cm2
+ Tổng các hình vuông đơn vị = số hình vuông ở hàng ngang x số hình vuông ở hàng dọc (chiều dài x chiều rộng của hình chữ nhật)

Từ đó suy ra, công thức tính diện tích hình chữ nhật toán lớp 3 = chiều dài x chiều rộng.

Công thức suy rộng

+ Cách tính chiều dài hình chữ nhật: Chiều dài = diện tích : chiều rộng

Cách tính chiều rộng hình chữ nhật: Chiều rộng = diện tích : chiều dài

Bên cạnh việc hiểu rõ bản chất về cách tính diện tích hình chữ nhật, trước khi giải bài tập, chúng ta cũng cần phải lưu ý các vấn đề sau đây:

– Các đại lượng về chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật phải cùng một đơn vị đo. Nếu bài toán cho độ dài ở các đơn vị đo khác nhau (m, cm, dm,…), trước khi giải bài toán tính diện tích hình chữ nhật toán lớp 3, các em cần phải thực hiện phép quy đổi để đổi chúng về cùng một đơn vị đo.

– Đơn vị đo diện tích khác với đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo diện tích sẽ có ký hiệu (mũ 2) ở trên đầu đơn vị đo độ dài. Vì thế, sau khi giải toán tính diện tích hình chữ nhật lớp 3, các em cần phải thêm đơn vị đo này vào sau đáp án thì mới được tính là đáp án đúng.

Bài tập tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 SGK

Các kiến thức cơ bản, dạng toán tính tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 cơ bản đã được đề cập ở trang 152, 153 SGK toán lớp 3. Chi tiết đề bài, gợi ý lời giải cho các dạng bài tập này như sau:

Đề bài luyện tập tính diện tích hình chữ nhật toán lớp 3 – SGK trang 152

Lời giải bài tập cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 – SGK trang 152

Đề bài giải toán tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 – SGK toán lớp 3 trang 153

Bài tập tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 nâng cao

Đề bài luyện tập tính diện tích hình chữ nhật toán lớp 3 nâng cao (bộ đề 1)

Lời giải bộ đề 1, giải bài tập cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 3

Bài tập tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 nâng cao, bồi dưỡng học sinh giỏi (bộ đề 2)

Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button