Tổng hợp

Blame là gì? Cách sử dụng cấu trúc blame trong tiếng Anh

Trong cuộc sống, sẽ có những lúc những khoảnh khắc ko mong muốn xảy ra. Những lúc tương tự, chúng ta thường tìm hiểu nguyên nhân của vấn để để tìm ra người chịu trách nhiệm. Sự việc này xảy ra là lỗi do người nào? Vậy trong tiếng Anh, cách nói đổ lỗi cho người nào, nhận lỗi như thế nào? Chính là nhờ cấu trúc blame nhưng mà chúng ta sẽ cùng học ngày hôm nay. Cấu trúc Blame là một những câu thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Lúc bạn mới xúc tiếp với tri thức này có thể sẽ gặp rất nhiều trở ngại và hoang mang lúc ko biết cách vận dụng cấu trúc này trong câu. Đặt câu hỏi cấu trúc Blame được sử dụng trong văn cảnh nào, Blame thường đi với giới từ gì, đi sau Blame là danh từ hay động từ hoặc động từ sau Blame sẽ được chia dạng thêm -ing hay To-V. Để có thể trả lời tất cả câu hỏi hóc búa đó, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể về nó.

Blame là gì

Trước tiên chúng ta cần biết khái niệm của Blame và vai trò nhưng mà Blame đảm nhiệm trong câu là gì? Blame có thể là động từ hoặc danh từ:

Lúc là động từ: Blame có tức là đổ lỗi cho người nào hoặc cái gì đó.

  • Ví dụ: Nam blame me for the accident yesterday. (Nam đổ lỗi cho tôi về tai nạn ngày hôm qua.)

Lúc là danh từ: Blame có tức là lỗi lầm.

Ví dụ: I will take the blame for breaking the glass.(Tôi sẽ nhận lỗi vì làm bể cái ly)

cấu trúc blame

Xem thêm những cách thức học tiếng Anh cực hay tại Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá

Cách sử dụng cấu trúc blame trong tiếng Anh

Cách sử dụng cấu trúc blame để đổ lỗi lên người nào đó

S + blame + N + for sth

Động từ blame đứng trước một danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc. Theo sau cụm từ này là for sth( cho sự việc gì)

Ví dụ: I blame the cat for dirty the floor. (Tạm dịch: Tôi đổ lỗi cho con mèo đã làm dơ sàn nhà)

Cách sử dụng cấu trúc blame để quy hết mọi tội trạng lên 1 người nào đó

S + blame sth +  on s.o + for sth

Tương tự như cấu trúc bên trên, tuy nhiên cấu trúc này thường sử dụng lúc 1 nhóm người cũng tạo nên một lỗi, cùng vi phạm nhưng mọi trách nhiệm đều để 1 người chịu.

Ví dụ: We blame it on Huy for missing the bus. (Chúng tôi quy mọi tội trạng cho Huy lúc để lỡ chuyến xe buýt)

Cách sử dụng cấu trúc blame để nhận lỗi, chịu trách nhiệm cho việc gì đó, điều gì đó.

S + take the blame +…

Trong cấu trúc này, từ blame nằm trong cụm Take the blame là một danh từ.

Ví dụ: She takes the blame for making the baby cry. (Cô đó nhận lỗi vì làm đứa trẻ khóc thét.)

Cấu trúc blame mở rộng

– Have oneself to blame: Tự trách bản thân.

S + (only) have oneself( myself, yourself…) to blame.

Ví dụ: I have myself to blame because I didn’t try my best for the exam. (Tôi tự trách vì đã ko cố hết sức cho bài rà soát vừa rồi)

– Be to blame: Chịu trách nhiệm cho một việc gì xấu xảy ra.

Ví dụ: I will be to blame. I was here when it happened. 

– Don’t blame me: Đừng trách tôi nhé!

Cấu trúc này sử dụng lúc muốn khuyên, bảo, kể người nào đó một việc gì nhưng nếu có hậu quả xảy ra thì ko muốn chịu trách nhiệm.

Ví dụ: Okay, just come late. Don’t blame me for not informing you that you may be expelled from school. (Được thôi, cứ đi học muộn đi. Nhưng đừng trách tôi ko báo trước rằng bạn có thể bị đuổi học đấy.)

Phân biệt blame với các từ đồng nghĩa

phân biệt blame với các từ đồng nghĩa

Blame có thể có nghĩa tương tự những từ như sau: fault, accuse of. Vậy nên cùng Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá phân biệt những từ ở trên nhé.

– Blame for: (v) đổ lỗi, đổ tội cho người nào đó về việc gì.

Ví dụ: I blame my younger brother for breaking the computer. (Tôi đổ tội cho em trai về chuyện cái máy tính bị hỏng.)

– Blame : chịu trách nhiệm, nhận lỗi

Ví dụ: You never take the blame when you wrong. (Bạn ko bao giờ biết nhận lỗi lúc bạn sai cả.)

– Fault : (n) lỗi, thiếu sót của người hay máy móc.

Ví dụ: Stop arguing, it’s no one’s fault. (Ngừng cãi nhau lại nào, nó ko phải là lỗi của người nào cả)

– Accuse of: là một cụm danh từ có nghĩa kết tội người nào đó vì một sự việc nghiêm trọng.

Ví dụ: Minh accused me of cheating in class because he don’t like me. (Minh đã kết tội tôi gian lận trong kỳ thi chỉ vì anh ta ko thích tôi.)

Bài tập cấu trúc blame

Lựa chọn từ/cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh câu

  1. I … (take the blame/ blame) my dog for the loss of my homework.
  2. They blame it … (for/ on) Linda for a problem with the presentation.
  3. Although my teacher asked, no one wants to …(take the blame/ blame).
  4. Nam blames me … (for/ about) damaging his toys.
  5. Anna is…..blame (for/to), not him. I saw she used it.
  6. She broke that computer, so she only has herself …..(to/for) blame.
  7. Hung…..(blames/blamed) the watch for making him late for his flight.
  8. You cannot blame my dog…..(on/for) spilling milk. The dog doesn’t go there.
  9. Which driver …….(was/was to) blame for the accident?
  10. My boss …..(unfairness/unfairly) blamed me for the problem.

Đáp án:

  1. I blame my dog for the loss of my homework. (Tạm dịch: Tôi đổ lỗi cho chú chó của tôi về việc bài tập về nhà của tôi bị mất)
  2. They blame it on Linda for a problem with their presentation. (Tạm dịch: Họ đổ mọi tội trạng cho Linda lúc để bài thuyết trình xảy ra vấn đề.)
  3. Although my teacher asked, no one wants to take the blame. (Tạm dịch: Mặc dù thầy cô giáo đã hỏi nhưng ko người nào trong chúng tôi muốn chịu trách nhiệm.)
  4. Nam blames me for damaging his toys. (Nam đổ lỗi cho tôi đã làm hỏng mấy món đồ chơi của cậu ta)
  5. Anna is to blame, not him. I saw she did it. (Tạm dịch: Anna phải chịu trách nhiệm, ko phải anh đó. Tôi đã thấy cô đó làm điều nó)
  6. She broke that computer, so she only has herself to blame (Tạm dịch: Cô đó đã làm hỏng chiếc máy tính đó, vì vậy cô đó chỉ có thể tự trách mình)
  7. Hung blamed the watch for making him late for his flight.(Tạm dịch: Hưng đổ lỗi cho chiếc đồng hồ đã làm cho anh đó bị trễ chuyến bay.)
  8. You cannot blame my dog for spilling milk. The dog doesn’t go there .(Tạm dịch: Bạn ko thể đổ lỗi cho con chó của tôi làm đổ sữa. Con chó đã ko tới đó.)
  9. Which driver was to blame for the accident? (Tạm dịch: Tài xế nào chịu trách nhiệm cho tai nạn này?)
  10. My boss unfairly blamed me for the problem. (Tạm dịch: Sếp của tôi đã đổ lỗi một cách bất công cho tôi về vấn đề này.)

Tìm lỗi sai trong câu.

  1. Mai blame it on me for stealing her ideas.

          A         B        C      D

  1. Jame takes the blame about talking in class.

                  A                B         C      D

  1. Lan has herself for blame because she left her little sister alone.

             A              B                               C                             D

  1. I will take the blame for not  doing my homework because it is my blame

                    A            B                       C                                            D

Đáp án:

  1. A vì động từ đi với chủ ngữ ngôi số 3 phải thêm “s/es”

→ Mai blames it on me for stealing her ideas. (Tạm dịch: Mai đổ tội cho tôi về việc trộm cắp ý tưởng của cô đó.)

  1. B   vì giới từ đi với blame phải là for

→ Jame takes the blame for talking in class. (Tạm dịch: Jame nhận lỗi vì đã nói chuyện trong lớp)

  1. B  cấu trúc blame mở rộng phải là have oneself to blame.

→ Lan has herself to blame because she left her little sister alone. (Tạm dịch: Lan tự trách vì đã để em gái nhỏ của cô đó một mình)

  1. D  blame chỉ là danh từ lúc đi trong cụm take the blame, ở đây cần 1 danh từ nên nó phải là fault.

→ I will take the blame for not doing my homework because it’s my fault. (Tạm dịch: Tôi sẽ chịu trách nhiệm về việc ko làm bài tập vì đó là lỗi của tôi)

Sử dụng cấu trúc Blame để dịch các câu sau đây

  1. Bạn ko thể trách tôi được. Tôi ko biết về chuyện đó.
  2. Anh đó đổ lỗi cho tôi vì làm mất chiếc đồng hồ của anh đó.
  3. Ko người nào muốn nhận lỗi cả.
  4. Bạn thân của cô đó đổ lỗi cho cô đó vì mọi thứ, điều đó làm cô đó buồn.
  5. Chắc là tôi chỉ có thể tự trách bản thân mình vì đã tin tưởng người khác dễ dàng,
  6. John đã hỏi người nào đã gây ra nhưng ko một người nào muốn nhận lỗi cả.
  7. Hương đã làm vỡ chiếc bình quý giá của cha cô. Cô đó quyết tâm đổ lỗi cho con mèo.
  8. Được rồi, bạn cứ yêu anh đó nếu bạn muốn. Nhưng đừng trách tôi ko nói với bạn trước.

Đáp án:

  1. You can not blame it on me. I don’t know that.
  2. He blamed me for losing his watch.
  3. No one wants to take the blame. 
  4. Her best friend blames her for everything, which makes her sad.
  5. I guess I only have myself to blame for trusting people too easy
  6. John asked who did it but no one wanted to take blame.
  7. Huong broke her father’s precious vase. She tried to put the blame on the cat.
  8. Okay, you keep loving him if you want to.But don’t blame me for not telling you first.

Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh.

  1. blame/ if /it / anyone/ then/should/me/is.
  2. I/ blame/have/broke/so/I/only/my eyeglasses/myself.
  3. Truong/ watch/on/blame/his reactions/and/just/it.
  4. My teacher/ go to/have/because/punish/no one/take the blame/will/everyone.

Đáp án:

  1. If anyone is to blame then it should be me.(Tạm dịch: Nếu có người nào phải chịu trách nhiệm thì đó nên là tôi)
  2. I broke my eyeglasses so I only have myself to blame.(Tạm dịch: Tôi đã làm vỡ kính mắt của mình nên tôi chỉ có thể trách chính mình thôi)
  3. Just blame it on Truong and watch his reactions. (Tạm dịch: Cứ đổ lỗi lên đầu Trường đi và xem phản ứng của anh đó.) 
  4. Because no one is going to take the blame, My teacher will have to punish everyone. (Tạm dịch: Vì ko người nào sẽ chịu trách nhiệm, thầy cô giáo sẽ phải trừng trị tất cả mọi người.)

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc propose

cấu trúc decide

cấu trúc never before

cấu trúc the last time

cấu trúc request

cấu trúc before

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

cấu trúc as soon as

cấu trúc would you like

cấu trúc avoid

Bạn thấy bài viết Blame là gì? Cách sử dụng cấu trúc blame trong tiếng Anh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Blame là gì? Cách sử dụng cấu trúc blame trong tiếng Anh bên dưới để Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá

#Blame #là #gì #Cách #sử #dụng #cấu #trúc #blame #trong #tiếng #Anh

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button