Công thức Hóa HọcGiáo dục

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 được tmdl.edu.vn biên soạn là phương trình điều chế C2H2 từ CaC2. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các bạn nắm rõ phương pháp điều chế từ đó viết và cân bằng được phương trình phản ứng CaC2 tác dụng với nước. Mời các bạn tham khảo.

Điều chế C2H2 từ CaC2

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Điều kiện phản ứng điều chế C2H2

Không có

Hiện tượng phản ứng điều chế C2H2

Hiện tượng: Chất rắn màu đen canxi cacbua (CaC2) bị hòa tan và sinh ra khí axetilen (C2H2) làm sủi bọt dung dịch.

Ứng dụng của CaC2

Trong công nghiệp chế tạo thép, đất đèn được sử dụng: Khử lưu huỳnh trong sắt (gang trắng, gang xám và thép) Dùng làm nhiên liệu sản xuất thép, chuyển các vụn sắt thành dạng lỏng (tùy theo tính kinh tế). Chống oxy hóa ở các thiết bị (thìa) múc kim loại

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?

A. Ag2C2 + HCl →

B. CH4 overset{1500^{circ }C,lln }{rightarrow}

C. Al4C3 + H2O→

D. CaC2 + H2O→

Đáp án C

Câu 2: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:

A. C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Đáp án B

Câu 3. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. (-CH2=CH2-)n

B. (-CH2-CH2-)n

C. (-CH=CH-)n.

D. (-CH3-CH3-)n

Đáp án B: Trùng hợp etilen CH2=CH2 thu được poli etilen (-CH2-CH2-)n

Câu 4. Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B. C2H5OH, MnO2, KOH.

C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

D. K2CO3, H2O, MnO2.

Đáp án A

Phương trình hóa học:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

Câu 5: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. Phản ứng cháy với oxi.

C. Phản ứng cộng với hiđro.

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Đáp án D

Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 6: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Đáp án D

Câu 7: Cho một loại đất đèn chứa 80%CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:

A. 12,8 gam

B. 10,24 gam

C. 16 gam

D. 17,6 gam

Đáp án C

Số mol của etilen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)

Phương trình phản ứng

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

0,2                                        0,2

mCaC2 = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)

mđất đèn = 12,8 / 80 .100 = 16 (gam)

Câu 8. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,05 và 0,1.

B. 0,12 và 0,03.

C. 0,1 và 0,05.

D. 0,03 và 0,12.

Đáp án A

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen phản ứng

=> metilen = 2,8 gam => netilen = 2.8/28 = 0,1 mol

=> netan = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

Câu 9.  Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Đáp án A

Câu 10. Đốt cháy V lít etilen thu được 3,6 g hơi nước. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí. Vậy thể tích không khí ở đktc cần dùng là:

A. 336 lít

B. 3,36 lít.

C. 33,6 lít

D. 0,336 lít.

Đáp án C

Số mol nước là: nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học

C2H4 + 3O2 overset{t^{circ } }{rightarrow}  2CO2 + 2H2O

0,3 mol ← 0,2 mol

=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = VO2/20% = 33,6 lít

Câu 11. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 3,8 gam

D. 2,2 gam

Đáp án D

nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 (mol)

Phương trình hóa học

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 →  0,05

nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)

⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2

⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15 (mol) => nCH4 = 0,05 (mol)

mkhi = mCH4 + mC2H4 ⇔ mkhi =  0,05.16 + 0,05.28 = 2,2(g)

Trên đây Tmdl.edu.vn đã đưa tới các bạn CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2. Hy vọng với những tài liệu này sẽ giúp bạn học tốt hơn môn hóa. Chúc các bạn thành công trong học tập.

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button