Bạn muốn đi du lịch nước ngoài? Bạn cần học tiếng Anh du lịch cấp tốc? Đừng lo, Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá sẽ giúp bạn việc này. Bạn hãy bỏ túi ngay 40 mẫu câu Anh văn thông dụng dưới đây để vận dụng trong mọi tình huống. Thêm nữa, đăng ký các khóa học tiếng Anh giao tiếp của Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá để trang bị tốt cho chuyến đi du lịch của mình nhé!
1. Mẫu câu tiếng Anh du lịch cấp tốc dùng tại quầy vé sân bay
Bất kỳ du khách nào cũng cần phải học những mẫu câu Tiếng Anh cấp tốc ngay sau đây :
1. I’d like to reserve two seats to… (Tôi muốn đặt 2 chỗ tới…)
2. Will that be one way or round trip? (Bạn muốn vé một chiều hay khứ hồi?)
3. How much is a round trip ticket? (Vé khứ hồi giá bao nhiêu tiền?)
4. Will you pay by cash or by credit card? (Bạn muốn trả tiền mặt hay thẻ tín dụng?)
Mẫu câu tiếng Anh dùng tại quầy vé sân bay
>>>> ĐỌC THÊM: Người sắp định cư nên học tiếng Anh cấp tốc như thế nào?
2. Mẫu câu tiếng Anh du lịch thông dụng tại quầy làm thủ tục
Sau đây là một số mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng tại quầy làm thủ tục nhưng mà các bạn cần xem xét:
1. Can I see your ticket and passport, please? (Tôi có thể xem vé và hộ chiếu của bạn được ko?)
2. Is anybody traveling with you today? (Có người nào đồng hành bạn chuyến này ko?)
3. How many luggage are you checking in? (Bạn mang theo bao nhiêu kiện hành lý?)
4. Would you like a window seat or an aisle seat? (Bạn muốn ngồi gần cửa sổ hay lối đi?)
5. We do not have any aisle seats remaining. Is a window seat ok with you or would you prefer a middle seat? (Rất tiếc ngày nay đã hết ghế cạnh lối đi. Bạn muốn chọn ghế gần cửa sổ hay ghế giữa?)
6. Window seat please. (Làm ơn cho tôi ghế gần cửa sổ)
Mẫu câu tiếng Anh thường dùng tại quầy làm thủ tục
Sau lúc đã hoàn thành thủ tục vé lên tàu bay, viên chức tại quầy sẽ thông báo cho bạn số cửa lên và giờ tàu bay xuất phát. Sau đây là một đoạn hội thoại phổ quát nhưng mà viên chức sẽ nói với bạn:
Viên chức: Here are your tickets. I am placing you two in 21A and 21B. The gate number is C2. It is on the bottom of the ticket. They will start boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by then. C2 is around the corner and down the hall. Thank you. (Vé của anh/chị đây. Ghế của anh/chị là 21A và 21B. Cổng C2. Điều này được ghi ở dòng cuối trên vé. Tàu bay sẽ mở đầu mở cửa 20 phút trước lúc cất cánh. Anh/chị cần có mặt ở cổng C2 trước thời kì đó. Cảm ơn.)
Bạn: How do I get to gate C2? (Làm sao để tới được cửa C2?) / Where do we go next? (Chúng tôi sẽ đi đâu tiếp theo?)
Viên chức: Go to Gate C2, straight ahead then turn left (Mời tới cửa C2, đi thẳng sau đó rẽ trái)
Mẫu câu tiếng Anh thông dụng tại quầy làm thủ tục
>>>> THAM KHẢO THÊM: Đầy đủ mẫu câu Tiếng Anh du lịch mới nhất 2021
3. Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh du lịch thường dùng trên tàu bay
1. What’s your seat number? (Số ghế của quý khách là bao nhiêu?)
2. Could you please put that in the overhead locker? (Xin quý khách vui lòng để túi đó lên ngăn tủ phía trên đầu)
3. Please pay attention to this short safety demonstration (Xin quý khách vui lòng chú ý theo dõi đoạn minh họa ngắn về an toàn trên tàu bay)
4. Please turn off all mobile phones and electronic devices (Xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác)
5. Please fasten your seat belt (Xin quý khách vui lòng thắt dây an toàn.)
6. How long does the flight take? (Chuyến bay đi hết bao lâu?)
7. Would you like any food or refreshments? (Anh/chị có muốn ăn đồ ăn chính hoặc đồ ăn nhẹ ko?)
8. May I have something to eat/drink? (Tôi có thể ăn/ uống gì đó được ko?)
9. I’d like to drink Coke with no ice (Tôi muốn dùng coca cola ko thêm đá)
10 .We’ll be landing in about fifteen minutes (Chúng ta sắp hạ cánh trong vòng mười lăm phút nữa)
11. Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position (Xin quý khách vui lòng thắt dây an toàn và điều chỉnh ghế của mình theo tư thế ngồi thẳng)
12. Please stay in your seat until the aircraft has come to a complete standstill and the Fasten Seatbelt sign has been switched off (Xin quý khách vui lòng ngồi tại chỗ cho tới lúc tàu bay ngừng hẳn và tín hiệu Thắt Dây An Toàn đã tắt)
13. The local time is … (Giờ địa phương ngày nay là…)
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thường dùng trên tàu bay
>>>> TÌM HIỂU THÊM: Những câu nói tiếng Anh trên tàu bay cơ bản bạn cần biết
4. Mẫu câu tiếng Anh du lịch cấp tốc tại thương chính
Viên chức thương chính: What is your nationality? (Quốc tịch của bạn là gì?)
Bạn: I’m Vietnamese (Tôi là người Việt)
Viên chức thương chính: May I see your passport please? (Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn được ko?)
Bạn: Here is my passport (Đây là hộ chiếu của tôi)
Viên chức thương chính: Are you here on business or leisure? (Bạn tới đây để đi công việc hay du lịch?) What is the reason for your visit? (Lý do tới đây của bạn là gì?)
Bạn: I have a connecting flight (Tôi có một chuyến bay quá cảnh). Because I want to rest with my family (Tôi tới ngơi nghỉ cùng với gia đình tôi)/ I am traveling for work (Tôi đi công việc) / I am visiting family (Tôi tới thăm gia đình). I will be here for_____days (Tôi sẽ ở trong_____ ngày). I am staying at _____ (Tôi sẽ ở tại_____)
Mẫu câu tiếng Anh du lịch cấp tốc tại thương chính
>>>> ĐỌC THÊM: 50+ câu tiếng Anh giao tiếp ở sân bay lúc quá cảnh nên ghi nhớ
5. Mẫu câu tiếng Anh du lịch dùng tại khách sạn lúc đi du lịch
Making a reservation: Đặt phòng
1. May I reserve a room? (Tôi có thể đặt trước một phòng được ko?)
2. Hi, how much are your rooms? (Xin chào, cho tôi hỏi phòng của các bạn giá bao nhiêu?)
3. I will only need one room. (Tôi chỉ cần một phòng duy nhất)
4. I am going to stay for 3 days. (Tôi sẽ ở đây trong 3 ngày)
5. I want a room from June 22nd to June 25th. (Tôi muốn một phòng từ ngày 22/6 tới ngày 25/6)
6. We only have a room with two double size beds. Will that be ok? (Chúng tôi chỉ có một phòng với 2 chiếc giường đôi thôi. Như thế có được ko ạ?)
7. I will be alone. (Tôi đi một mình)
8. I will only need one room. (Tôi chỉ cần một phòng duy nhất)
9. I would like to reserve the room for 4 days. (Tôi muốn đặt phòng cho 4 ngày)
10. Hello, can I reserve a couple of rooms? (Xin chào, tôi muốn đặt trước một vài phòng được ko?)
Checking in: đăng ký phòng
11. Hi, I am checking in. (Xin chào, tôi ở đây để làm thủ tục đăng ký)
12. Hi, I have a reservation and I am checking in. (Xin chào, tôi đã đặt phòng trước và giờ tôi muốn làm thủ tục đăng ký)
13. Can I see your photo ID? (Tôi có thể xem ảnh chứng minh của bạn được ko?)
14. This is your room’s key. The room 401. (Đây là chìa khóa phòng của bạn. Phòng 401 nhé)
Mẫu câu tiếng Anh thông dùng tại khách sạn
Checking out: trả phòng
15. I’m checking out today. May I settle my bill? (Hôm nay tôi sẽ làm thủ tục rời khách sạn. Hiện thời tôi có thể nhờ tính hóa đơn của tôi được ko?)
16. May I have a look at the breakdown? (Tôi có thể xem qua các cụ thể tính được ko?)
17. May I pay by credit card? (Tôi có thể trả tiền bằng thẻ tín dụng được ko?)
18. There was a mistake in your bill. (Có chút nhầm lẫn trong hóa đơn của ông)
Một số mẫu câu thông dụng khác tại khách sạn:
19. Do you have a bellman/ concierge here? (Bạn có viên chức mang hành lý ko?)
20. May you get someone to get my car? (Bạn có thể gọi người nào đó để lấy xe oto cho tôi được ko?)
Mẫu câu tiếng Anh chủ đề du lịch thường dùng tại khách sạn
>>>> KHÁM PHÁ NGAY: Hội thoại đặt phòng bằng Tiếng Anh trong giao tiếp khách sạn
6. Mẫu câu tiếng Anh du lịch cấp tốc lúc sắm sửa nước ngoài
Lúc đi du lịch tới một non sông khác, cứng cáp các bạn phải sắm sửa đồ dùng cũng như quà lưu niệm cho người thân. Do đó, bạn cần phải nắm được một số mẫu câu tiếng Anh lúc đi sắm sửa ngay sau đây.
Mẫu câu
Ý nghĩa
How much is this/ How much does this cost?
Cái này bao nhiêu tiền?
Have you got anything cheaper?
Anh/ chị có cái nào rẻ hơn ko?
Do you have this vật phẩm in stock?
Anh/ chị còn hàng loại này ko?
Do you know anywhere else I could try?
Anh/ chị có biết nơi nào khác có bán ko?
Xem xét: Bạn nên nắm thêm tri thức về các con số để thuận tiện hơn cho việc nghe giá cả.
Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.