Tổng hợp

Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn 2022

Nếu bạn đang có con / cháu chuẩn bị vào lớp 1, bạn muốn tự mình dạy các em bảng chữ cái tiếng Việt để các em có những kiến ​​thức cơ bản trước khi vào tiểu học. Vì có nhiều thay đổi trong phương pháp đọc. Các chữ cái trong bảng chữ cái mà lâu nay bạn không để ý nên muốn tìm bảng chữ cái tiếng Việt và cách đọc đúng nhất. Vì vậy, hãy tham khảo bài viết dưới đây.

Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Việt có cách đánh vần và cách đọc chuẩn nhất năm 2022, bạn có thể lưu lại để dạy cho con mình.

Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn và cách viết

Theo Quyết định số 31/2002 QĐ – BGD & ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mẫu chữ viết ở tiểu học gồm 29 chữ cái:

AYA BCD DEE GHIKLMNO OOO PQRSTU U VXY

a ã а bcd ee giklmno oh pqrstu u vxy

Cách viết thường, viết hoa các chữ cái trong bảng chữ cái theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Các mẫu cho chữ thường và chữ hoa

Bảng chữ cái với các chữ cái viết thường và viết thường

Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn và cách đọc

Ghi chú: bạn nên phân biệt rõ ràng giữa tên chữ và tên âm để không nhầm lẫn giữa hai cách đọc này, tên chữ là tên để gọi các chữ cái và tên âm là tên dùng để đánh vần. Ví dụ đánh vần từ “ba” = bờ a, “ca” = cờ a …

HÀNG TRIỆUwushu

Bảng chữ cái

Tên chữ cái

Tên phủ định

In hoa

In bình thường

Đầu tiên

Một

một

một

một

2

ăn

Hở?

Châu Á

a / ngắn

3

MỘT

một

Hở?

eh / o ngắn

4

GỠ BỎ

b

bắp chân

bờ rìa

5

c

buổi bieu diễn

lá cờ

6

DỄ

d

con dê

di chuyển

7

D

D

đê

chán ngắt

số 8

E

e

e

e

9

NÀY

Chào

Chào

Chào

mười

GỖ

g

je

mỏm đá

11

H

H

hát

cười lớn

thứ mười hai

Tôi

tôi

tôi lùn

tôi

13

KY

k

sự thay đổi

lá cờ

14

LỜI ĐỀ NGHỊ

l

e-bỏ qua

phớt lờ

15

Hoa Kỳ

m

em-mẹ

mơ hồ

16

NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ

N

vi-khong

vì thế

17

O

o

o

o

18

Ô

ô

ô

ô

19

Chào

Hở

Hở

Hở

20

P

P

Thể dục

poo

21

Q

q

quy tắc / cu

lá cờ

22

RẺ

r

cảm ứng điện tử

chạm

23

S

S

ét-si

chạm

24

HÀNG TRIỆU

HÀNG TRIỆU

tờ giấy

25

U

u

u

u

26

Uh

Uh

Uh

Uh

27

VẼ TRANH

v

Về

giả vờ

28

X

x

hữu ích-xh

đập

29

Y

y

tôi dài

tôi

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có:

  • 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i / y, o, o, o, u, u (một số người thêm nguyên âm dài oo (ví dụ: soong) để tạo thành 12 nguyên âm đơn) và 3 âm đôi với nhiều cách viết: ia – y – ie, ua – uo, hap – eu.
  • Còn lại là các phụ âm, hầu hết được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, r …; 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ ghép: ph (phơ, phim), th (shanghai), tr (tre, trúc), gi (giáo dục, giảng giải), ch (chong chóng, mền), nh (nhẹ nhàng, thong thả), ng (ngất ngây, ngủ quên), kh (không, khó khăn), gh (ghế, cua). Một phụ âm được ghi bằng ba chữ cái: ng (nghiêng, nghề). Có 3 phụ âm được viết với các chữ cái khác nhau: / k /, / g /, / ng /.

Trên đây bài viết đã giới thiệu đến các bạn bảng chữ cái tiếng việt chuẩn nhất theo quyết định của bộ giáo dục và đào tạo cũng như cách đọc và viết 29 chữ cái tiếng việt. Hi vọng bạn sẽ có những kiến ​​thức tốt nhất để dạy con mình tốt hơn.

Chuyên mục: Tranh tô màu
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Việt #chuẩn

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button