Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Hình ảnh về: Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Video về: Bảng chữ cái tiếng việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Wiki về bảng chữ cái tiếng việt chuẩn mới nhất và cách đọc
https://vi.wikipedia.org/w/index.php?search=B%E1%BA%A3ng%20ch%E1%BB%AF%20c%C3%A1i%20ti%E1%BA%BFng%20Vi%E1%BB%87t%20chu%E1%BA%A9n%20m%E1%BB%9Bi%20nh%E1%BA%A5t%20v%C3%A0%20c%C3%A1ch%20%C4%91%E1%BB%8Dc%20&title=B%E1%BA%A3ng%20ch%E1%BB%AF%20c%C3%A1i%20ti%E1%BA%BFng%20Vi%E1%BB%87t%20chu%E1%BA%A9n%20m%E1%BB%9Bi%20nh%E1%BA%A5t%20v%C3%A0%20c%C3%A1ch%20%C4%91%E1%BB%8Dc%20&ns0=1
Bạn đang xem bài: Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất và cách đọc -
Bạn cần học bảng chữ cái tiếng Việt để con bạn sẵn sàng mở màn học bảng chữ cái hay bạn muốn hướng dẫn một người bạn nước ngoài mở màn học tiếng Việt?
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới các bạn bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Huấn luyện, tên gọi, cách phát âm của từng chữ cái cùng với cách phân biệt nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt. .
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Huấn luyện
Hiện nay, hồ hết các em đều sử dụng bảng chữ cái theo Quyết định số 31/2002 / QĐ-BGD & ĐT ngày 14/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện (GD & ĐT) gồm 29 chữ cái. .
Chữ in hoa (chữ in hoa)
AYA BCD DEE GHIKLMNO OOO PQRSTU U VXY
Chữ thường (chữ thường)
a а bcd ee giklmno oh pqrstu u vxy
Gần đây, có ý kiến bổ sung 4 chữ cái F (f), J (j), W (w), Z (z) vào bảng chữ cái tiếng Việt để “sử dụng phông chữ tiếng Việt trên máy tính trong hệ thống giáo dục”. giáo dục quốc dân ”nâng lên 33 chữ cái.
Nhưng theo công văn ngày 10/8/2011 của Bộ GD & ĐT gửi các cơ quan thông tấn tin báo với nội dung: “Đề xuất” Thêm các ký tự F (f), J (j), W (w), Z (“ z) Đối với bảng chữ cái tiếng Việt chỉ là ý kiến riêng của một số cán bộ nghiên cứu của Cục Công nghệ thông tin, những ý kiến này chưa được thảo luận trong ban soạn thảo, càng ko có nhiều chủ trương và ý kiến của Bộ Giáo dục và Huấn luyện.
Cách đọc tên tự cái và âm thanh của 29 chữ cái
Xét: tên theo bảng chữ cái: là tên để gọi các chữ cái; tên âm: là tên dùng để đánh vần, ví dụ: ba = nhà băng a, ca = cờ a. Mọi người thường nhầm lẫn giữa hai cách đọc này.
Gọi món |
Bảng chữ cái |
Tên theo trật tự bảng chữ cái |
Tên phủ định |
|
In hoa |
Bản in rộng rãi |
|||
Ngày thứ nhất |
Một |
một |
một |
một |
2 |
ăn |
Mở? |
Châu Á |
một đoạn ngắn |
3 |
MỘT |
một |
Mở? |
eh / o ngắn |
4 |
LOẠI BỎ |
b |
bắp thịt |
bờ rìa |
5 |
CŨ |
c |
tái diễn |
lá cờ |
6 |
DỄ |
d |
con dê |
vận chuyển |
7 |
DỄ |
DỄ |
đê |
tẻ nhạt |
số 8 |
E |
e |
e |
e |
9 |
ĐÂY |
Chào |
Chào |
Chào |
mười |
GỖ |
g |
je |
mỏm đá |
11 |
H |
H |
hát |
cười to |
thứ mười hai |
Tôi |
Tôi |
Tôi lùn |
Tôi |
13 |
KYC |
k |
chuyển đổi |
lá cờ |
14 |
GỢI Ý |
l |
bỏ qua |
phớt lờ |
15 |
Hoa Kỳ |
m |
tôi-mẹ |
mơ hồ |
16 |
NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ |
NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ |
ko ko |
vì thế |
17 |
O |
o |
o |
o |
18 |
Ô |
ô |
ô |
ô |
19 |
Chào |
Mở |
Mở |
Mở |
20 |
P |
P |
Tập thể dục |
poo |
21 |
Q |
q |
quy tắc / cu |
lá cờ |
22 |
RẺ |
r |
màn hình điện tử chạm màn hình |
chạm |
23 |
S |
S |
est-si |
chạm |
24 |
TRIỆU |
TRIỆU |
tê |
giấy |
25 |
U |
u |
u |
u |
26 |
Uh |
Uh |
Uh |
Uh |
27 |
BỨC TRANH |
v |
Về |
giả vờ |
28 |
X |
x |
hữu ích-xh |
cái đập |
29 |
Y |
y |
Tôi dài |
Tôi |
Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i / y, o, o, o, u, ư (có người thêm nguyên âm dài oo (ví dụ: xoi) vào sẽ thành. 12 nguyên âm đơn) và 3 âm đôi có nhiều cách viết: ia – y – iê, ua – uo, sắm – ê.
Các đặc điểm không giống nhau của các nguyên âm là vị trí của lưỡi và độ mở của mồm. Một số đặc điểm cần xem xét về các nguyên âm này như sau:
- Hai nguyên âm một và Mở?, trên cơ sở độ mở mồm và vị trí của lưỡi, đều giống nhau. Chúng ko giống nhau ở một điểm: một thời kì dài Mở? là ngắn.
- Hai nguyên âm Mở và một cũng tương tự: Mở dài và một là ngắn.
- Trong các nguyên âm, cần đặc trưng chú ý tới các nguyên âm có dấu (u, ê, o, â, ă).
- Được trình diễn trong văn bản, một nguyên âm xuất hiện trong một âm tiết đơn chiếc, ko lặp lại ở những khoảng cách gần nhau. Với rất ít trường hợp ngoại lệ, chủ yếu là từ mượn (quần đùi / quần đùi, soong / chảo) hoặc từ tượng thanh (kính, boong). Những ngoại lệ này chỉ xảy ra với nguyên âm / o / và một số, rất ít, nguyên âm / o /.
- Ngoài ra, trong chữ viết, ă và â ko đứng riêng lẻ.
Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, hồ hết các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, r …
Có 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ ghép: ph (phở, phim), yên lặng(thủng thỉnh), trẻ em (Cây tre), giờ (giảng dạy, giảng giải), ch (chong chóng, chăn), NHỎ BÉ (thư thái, thoải mái), ng (ngây ngất, ngủ), kh (ko khó), GH (ghế, cua). Phụ âm ba chữ cái: nghĩ (độ nghiêng, nghề nghiệp).
Trong tiếng Việt, có ba phụ âm được viết với các chữ cái không giống nhau:
/ k / (đọc là cờ) được viết bằng:
K (k) đứng trước i / y, iê, ê, e (dấu / ký, kiêng, kệ, man);
Q (q) đứng trước bán nguyên âm u: qua, quoc;
C (c) đứng trước các nguyên âm còn lại: cá, cơm, cóc, cốc, v.v.
/ g / được ghi bằng:
GH (gh) đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ghi, nghiện, ghetto, ghẻ);
G (g) trước các nguyên âm còn lại
/ ng / được ghi bằng:
Ngh đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (dict, in nghiêng, nghệ, nghe);
Ng trước các nguyên âm còn lại.
Tương tự, bạn đã biết các chữ cái, tên tự cái, cách phát âm, nguyên âm, phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn của Bộ Giáo dục và Huấn luyện. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng việt. Chúc may mắn!
[rule_{ruleNumber}]
# Bảng chữ cái # Tiếng Anh # Tiếng Việt # tiêu chuẩn # Tây thiên # và # cách # đọc
#Bảng #chữ #cái #tiếng #Việt #chuẩn #mới #nhất #và #cách #đọc
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp