Tổng hợp

Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới 2022 – 2023


Báo cáo sẵn sàng khai trường năm học mới 2022 – 2023 gồm 4 mẫu, giúp thầy cô tham khảo để tổng hợp lại những nhiệm vụ, công việc sẵn sàng cho năm học 2022 – 2023 sắp tới.

Bạn đang xem bài: Báo cáo chuẩn bị công tác khai giảng năm học mới 2022 – 2023

Theo Khung kế hoạch năm học 2022 – 2023 của Bộ GD&ĐT mới ban hành thì lễ khai trường được tổ chức vào ngày 5/9. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm kịch bản, bài phát biểu, lời dẫn chương trình khai trường để buổi lễ khai trường năm 2022 – 2023 diễn ra thành công tốt đẹp. Mời thầy cô cùng theo dõi nội dung cụ thể trong bài viết dưới đây của Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá:

Báo cáo sẵn sàng khai trường năm học 2021 – 2022

  • Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 1
  • Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 2
  • Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 3
  • Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 4

Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 1

PHÒNG GD&ĐT……
TRƯỜNG MN……

Số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

.…, ngày .. tháng.. năm

BÁO CÁO
Tình hình sẵn sàng cho năm học mới……..
Trường …………………..

Thực hiện Công văn số……… của Phòng GD&ĐT…… về việc sẵn sàng cho năm học mới…….;

Căn cứ vào tình hình thực tiễn về hạ tầng, hàng ngũ cán bộ, thầy cô giáo, viên chức và học trò của trường năm học ……… Trường măng non……. báo cáo tình hình sẵn sàng cho năm học mới ……. của trường cụ thể như sau:

1. Số lớp, số học trò:

Trường Măng non…….. gồm có 02 điểm trường: ………………..

* Tổng số nhóm, lớp: ….. lớp – Tổng số học trò: ……

Trong đó: – Vườn trẻ: ….. lớp = …… học trò

– Lớp 3 tuổi: ….. lớp = …… học trò

– Lớp 4 tuổi: ….. lớp = …… học trò

– Lớp 5 tuổi: ….. lớp = …… học trò

* Số trẻ tới trường: ……. cháu (Tăng hơn so với năm học trước …. học trò)

2. Số cán bộ, thầy cô giáo, viên chức. (Tính cả biên chế và hợp đồng huyện ký).

Tổng số CB, GV, NV toàn trường: …. đồng chí

Trong đó: – BGH: … đồng chí

– Thầy cô giáo: ….. đồng chí (BC: ….. đ/c; HĐ: ….. đ/c)

– Viên chức: ….. đồng chí

– Nhà trường thực hiện đầy đủ cơ chế chính sách cho CB- GV- NV, đồng thời tạo điều kiện để CBQL,GV,NV đi tham gia học tập để tăng lên trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

3. Công việc sẵn sàng hạ tầng.

– Vào đầu tháng …… Ban giám hiệu nhà trường đã tập trung đi rà soát, già soát toàn thể CSVC trong toàn trường để có kế hoạch tu sửa và trang bị nhằm sẵn sàng tốt cho năm học mới được khởi đầu.

– Nhà trường đã tập trung chỉ huy và làm tốt công việc tham vấn với các đơn vị quản lý lãnh đạo cấp trên, rà soát thực trạng về hạ tầng từng khu lớp. Lập tờ trình yêu cầu UBND Huyện…….. tiếp tục quan tâm hỗ trợ thêm kinh phí để vận chuyển toàn thể ….. cục nóng điều hòa tại phòng kho của các lớp ra khỏi khu vực kho.

– Khắc phục chống thấm tầng 2, cải tạo khu rửa bát tại khu………

– Tu sửa các bồn vệ sinh, thay khóa nước, vòi nước hỏng ….

– Thay mới và bổ sung thêm các loại biểu bảng, trang trí ….

– Bảo dưỡng điều hòa các lớp tại khu ……..:

– Làm thêm một số các loại bảng biểu, tu sửa nền nhà vệ sinh, tu sửa đường nước…

– Làm tốt công việc xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực của địa phương và tập thể.

– Chỉ huy thầy cô giáo tự làm trang trí môi trường trong và ngoài nhóm lớp và đồ dùng dạy học, đồ chơi.

– Chỉ huy và thường xuyên rà soát thầy cô giáo bảo quản và sử dụng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đạt hiệu quả tốt.

– Nhà trường đã thực hiện rà soát thực trạng để lên kế hoạch tham vấn với cấp trên xin kinh phí sắm sửa, tu sửa hạ tầng.

4. Công việc tuyên truyền đối với thầy cô giáo, viên chức về thực hiện nội dung công văn số ……… của Ủy ban nhân dân huyện …….. về việc thực hiện một số nội dung tại Quyết định …….. và tư tưởng của hàng ngũ thầy cô giáo, viên chức trong trường.

– Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc việc công khai chủ trương và kế hoạch sẵn sàng cho việc kết thúc hợp đồng lao động của Huyện …….. đối với những thầy cô giáo trong diện lao động hợp đồng, về việc thực hiện nội dung Công văn số …… của Ủy ban nhân dân huyện ……. về việc thực hiện một số nội dung tại Quyết định số ………

Sau lúc triển khai nội dung công văn tới toàn thể cán bộ, thầy cô giáo, viên chức trong nhà trường, đặc trưng là việc đả thông tư tưởng đối với các đồng chí thầy cô giáo trong diện hợp đồng, về cơ bản cả ….. đồng chí GVHĐ đều hiểu rõ vì đó là chủ trương và kế hoạch của UBND Thành thị Hà Nội. Tất cả …… đồng chí GVHĐ đều có chung ý kiến yêu cầu lãnh đạo UBND Huyện xem xét và có những cơ chế đặc thù, đồng thời tạo điều kiện cho họ được lợi các cơ chế, chính sách thích hợp sau lúc UBND Huyện ra quyết định kết thúc hợp đồng và đều ko có các biểu lộ tiêu cực như: tụ họp đám đông bàn tán, có đơn thư khiếu kiện vượt cấp.

Ban giám hiệu nhà trường vẫn thực hiện việc phân thiên chúa giáo viên phụ trách các lớp đầu tháng …….theo đúng kế hoạch, đồng thời động viên kịp thời các đồng chí thầy cô giáo hợp đồng cứ yên tâm công việc.

5. Kiến nghị, đề xuất.

Phòng giáo dục và tập huấn Thanh Oai tổ chức nhiều chuyên đề, nhằm tạo điều kiện cho hàng ngũ CB-GV-NV các trường MN được đi học tập để tăng lên trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

PGD&ĐT tiếp tục tham vấn với UBND Huyện tiếp tục quan tâm hơn nữa tới cơ chế, chính sách cho hàng ngũ CB, GV, NV trong các trường MN, nhất là các đồng chí viên chức nuôi dưỡng và thầy cô giáo hợp đồng để họ yên tâm công việc.

Trên đây là báo cáo về việc sẵn sàng cho năm học mới ……… của trường Măng non………. Nhà trường kính mong Lãnh đạo cấp trên tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất cho nhà trường thực hiện các nhiệm vụ của năm học đã đề ra.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

– Lãnh đạo PGD&ĐT…… (để b/c);
– Lưu VT./.

HIỆU TRƯỞNG

….………………………

Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 2

PHÒNG GD&ĐT…………..
TRƯỜNG TH………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-o0o—–
Số: …/BC …., ngày … tháng … năm ……

BÁO CÁO
Tình hình sẵn sàng cho năm học mới ……- …….

Thực hiện Công văn số …./PGD&ĐT ngày…. …. của Phòng GD&ĐT ……….. về việc sẵn sàng cho năm học mới ……- …….;

Căn cứ vào tình hình thực tiễn về hạ tầng, hàng ngũ cán bộ, thầy cô giáo, viên chức và học trò của trường năm học ……- …….. Trường tiểu học thị trấn ……….. báo cáo tình hình sẵn sàng cho năm học mới ……- ……. của trường cụ thể như sau:

1. Số lớp, số học trò:

Trường tiểu học thị trấn ……….. được phòng Giáo dục và Tập huấn phê duyệt số lượng lớp học trò năm học ……- ……. như sau:

* Khối … có …. lớp/….. học trò

* Khối … có …. lớp/….. học trò

* Khối… có …. lớp/…..học trò

* Khối… có …. lớp/….. học trò

* Khối … có…. lớp/…..học trò

Tổng cộng …. lớp/….. học trò

2. Số cán bộ, thầy cô giáo, viên chức.

Tổng số CB, GV, NV toàn trường: ….. người

Trong đó: – BGH: ….

– Thầy cô giáo: …

– Viên chức: …… (1 kế toán, 1 bảo vệ, 1 tạp vụ)

– Nhà trường thực hiện đầy đủ cơ chế chính sách cho CB- GV- NV, đồng thời tạo điều kiện để CBQL,GV,NV đi tham gia học tập để tăng lên trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

3. Công việc sẵn sàng hạ tầng.

– Vào đầu tháng 6/2018 nhà trường được Phòng Giáo dục và Tập huấn đầu tư cải tạo 14 phòng học đã xuống cấp và hiện đang sẵn sàng bàn giao để nhà trường sử dụng trong năm học mới.

– Làm cỏ, vệ sinh sân trường, chặt nhánh cây cổ thụ sân trường

– Thay mới và bổ sung thêm các loại biểu bảng, trang trí .

– Ngày 9/8/2018 thầy cô giáo chủ nhiệm dọn bàn ghế thầy cô giáo, học trò, tủ vào phòng học. Trang trí lại các lớp học.

– Làm tốt công việc xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực của địa phương và tập thể hỗ trợ học trò có hoàn cảnh khó khăn.

– Nhà trường đã thực hiện rà soát thực trạng để lên kế hoạch tham vấn với cấp trên xin kinh phí sắm sửa, trang thiết bị và nội thất cho các phòng tác dụng. Hiện nhà trường còn thiếu 35 bộ bàn ghế học trò.

4. Công việc tuyển sinh:

Từ ngày 6/8 tới ngày 13/8/2018 nhà trường thực hiện tuyển sinh theo Công văn số … /6/2018 của Phòng giáo dục và tập huấn ……….. về việc. Số lượng trẻ 6 tuổi trong địa bàn và ấp…… khoảng …… học trò, nhà trường sẽ liên kết với ban ngành địa phương và các Khóm sẻ vận động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp. Hiện nay nhà trường đang thực hiện công việc nhận học trò được 02 ngày.

5. Công việc bồi dưỡng chuyên môn cho thầy cô giáo

– Trong hè có …… cán bộ, thầy cô giáo tham gia học tập trình độ ngoại ngữ tiếng Anh B1

– Có …… thầy cô giáo tham gia học tập chức danh nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học hạng II

– Có …… thầy cô giáo tham gia học tập chức danh nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học hạng III.

– 5 thầy cô giáo tập huấn công việc trưởng khối

– 1 thầy cô giáo tập huấn ra đề rà soát theo Thông tư 22.

– 39/39 Cán bộ, đảng viên, thầy cô giáo học tập chính trị hè

6. Kiến nghị, đề xuất.

– Cấp thêm cho nhà trường 35 bộ bàn ghế học trò loại 2 chỗ ngồi.

– Bổng sung thêm cho nhà trường thêm 2 thầy cô giáo còn thiếu.

Trên đây là báo cáo về việc sẵn sàng cho năm học mới ……- ……. của trường tiểu học thị trấn. Nhà trường kính mong Lãnh đạo cấp trên tiếp tục quan tâm tạo điều kiện tốt nhất cho nhà trường thực hiện các nhiệm vụ của năm học đã đề ra.

Nơi nhận:

– Lãnh đạo PGD&ĐT (để b/c);

– Lưu VT./.

HIỆU TRƯỞNG

Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 3

PHÒNG GD&ĐT…………..
TRƯỜNG TH………

Số: …/BC-THTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày tháng năm 20….

Báo cáo công việc sẵn sàng
và các điều kiện cho năm học mới

Kính gửi: Phòng Giáo dục và Tập huấn huyện ……………..

– Thực hiện công văn số: 06/TrT – PGD&ĐT về việc “Tổng kết năm học…. – …. và triển khai phương hướng nhiệm vụ năm học …. – …” trường ………..xin được báo cáo với các nội dung sau:

1. Công việc tuyển sinh:

– Tổng số trẻ cần tuyển: ……..

– Tổng số trẻ đã tuyển: …….. / …….. đạt 100%

2. Công việc CSVC trường lớp học:

– Nhà trường đã tổ chức họp và phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhà trường, tổ chức cho học trò lao động, vận động nhân dân tu bổ hạ tầng trường, lớp học. Nhà trường đã sẵn sàng tốt các điều kiện phục vụ cho năm học mới,…….. điểm trường đủ điều kiện vào học chính thức……

– Tổng số phòng học:…….. phòng: Trong đó: Kiên cố: …….. phòng; bán kiên cố: …….. phòng; phòng tạm:…….. phòng.

– Bàn ghế HS: Tổng số:…….. bộ: Trong đó…….. chỗ ngồi: …….. ; …….. chỗ ngồi: …….. bộ.

– Bàn ghế thầy cô giáo: …….. bộ

– Bảng lớp: …….. bảng: Trong đó: Bảng chống loá:…….. cái; bảng gỗ:…….. cái.

– SGK, vở viết HS đã nhận đủ theo định lượng được cấp.

+ Tổng số sách giáo khoa, vở bài tập đã nhận:…….. bản.

+ Tổng số vở viết đã nhận: …….. quyển. Trong đó vở ô ly to:…….. quyển, vở ô ly nhỏ: …….. quyển.

3. Những trở ngại, vướng mắc và các giải pháp khắc phục:

– So với kế hoạch tăng trưởng năm học …….. tăng 2 lớp ( lý do: Tách và mở 2 điểm bản mới thuộc chương trình tái định cư). So với định mức 1,2 GV/ lớp nhà trường cần…….. thầy cô giáo, thực tiễn nhà trường đã có …….. thầy cô giáo nhưng có…….. thầy cô giáo xin nghỉ dài hạn để điều trị bệnh.

– Giải pháp: Phân công Thầy cô giáo khác đứng lớp.( Số GV trực tiếp đứng lớp đủ nhưng thiếu GV dạy thay cho GV kiêm nhiệm.

4. Kiến nghị, đề xuất:

– Đề xuất phòng xếp đặt cho …….. thầy cô giáo .

– Xin …….. trống trường.

– Xin cấp …….. bộ sách thầy cô giáo lớp…….. ; …….. bộ sách thầy cô giáo lớp …….. ; …….. bộ sách thầy cô giáo lớp …….. ; …….. bộ sách thầy cô giáo lớp …….. ;…….. bộ sách thầy cô giáo lớp….

Trên đây là báo cáo về công việc sẵn sàng cho năm học mới của đơn vị trường ………. Nhà trường kính chuyển phòng GD&ĐT xem xét và lưu tâm hỗ trợ.

Nơi nhận:

– Lãnh đạo PGD&ĐT (để b/c);

– Lưu VT./.

HIỆU TRƯỞNG

Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới – Mẫu 4

PHÒNG GD&ĐT…………..
TRƯỜNG TH………

Số: …/BC-THTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày tháng năm 20….

BÁO CÁO
Tình hình tổ chức khai trường năm học mới

Kính gửi: Phòng GDĐT ………………………….

Thực hiện Công văn số ……………………….. ngày ……………. của phòng GD&ĐT …………………….. về việc báo cáo tình hình sẵn sàng và tổ chức khai trường năm học mới, trường ………………….. báo cáo như sau:

1. Tình hình huy động trẻ tới trường, lớp.

Nhà trường đã giao sĩ số trẻ phải huy động cho từng đ/c thầy cô giáo, đồng thời phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học trò và các đoàn thể ở thôn xóm vận động trẻ ra lớp. Số trẻ trong độ tuổi huy động trẻ ra lớp tại thời khắc sẵn sàng khai trường là:

– Tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: …….. Trong đó vườn trẻ có 3 nhóm; Mẫu giáo: ……… lớp.

– Số Trẻ vườn trẻ ra lớp: ……./…….; đạt tỉ lệ: ………%

– Số Trẻ mẫu giáo ra lớp: ……./…….; đạt tỉ lệ: ………%

2. Việc xây dựng, tu sửa hạ tầng trường, lớp; sắm sửa trang thiết bị phục vụ học tập, vui chơi và nuôi ăn bán trú cho trẻ.

– Nhà trường đã xây dựng kế hoạch xây dựng, tu sửa hạ tầng phục vụ cho năm học mới và tham vấn với lãnh đạo địa phương về quy mô nhóm, lớp, hạ tầng trang thiết bị cần thiết để phục vụ cho công việc CSGD trẻ trong năm học …….-………

– Huy động phụ huynh đóng góp kinh phí sắm tài liệu, học phẩm cho trẻ

* Tổng số kinh phí xây dựng, tu sửa, sắm sửa: …………….đ

Trong đó:

  • Ngân sách Nhà nước cấp: …….đ
  • Ngân sách địa phương: …….đ
  • Cha mẹ học trò đóng góp: …….đ

3. Tình hình hàng ngũ cán bộ quản lý, thầy cô giáo, viên chức và công việc bồi dưỡng hàng ngũ cán bộ quản lý, thầy cô giáo măng non.

Tổng số CB-GV-NV: ……. người. Trong đó CBQL: ……..; GV trực tiếp đứng lớp: ……….; Kế toán: ………..; Viên chức nấu bếp: ……………

Tổ chức cho 100% cán bộ thầy cô giáo tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở- phòng GD tổ chức.

4. Tình hình tổ chức ngày tựu trường, xây dựng kế hoạch khai trường năm học mới.

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và báo cáo kế hoạch khai trường năm học mới, tham vấn với lãnh đạo UBND xã về dự và chỉ huy.

5. Kết quả việc tổ chức ngày toàn dân đưa trẻ tới trường. Nhà trường tổ chức ngày toàn dân đưa trẻ tới trường đúng hướng dẫn của ngành.

100% cán bộ, GV, NV có mặt đầy đủ; có …….. cháu ở các lớp 5 tuổi, 4 tuổi và 3 tuổi đi dự lễ khai trường năm học mới. Với ko khí của ngày Hội tới trường, và được các đại biểu và phụ huynh thẩm định cao.

6. Tổng kinh phí đầu tư cho việc xây dựng, tu sửa hạ tầng; sắm sửa trang thiết bị: …….đ

Trên đây là báo cáo cáo tình hình sẵn sàng và tổ chức khai trường năm học mới của nhà trường. Trường…………..trân trọng báo cáo./.

Nơi nhận:

– Lãnh đạo PGD&ĐT (để b/c);
– Lưu VT./.

HIỆU TRƯỞNG

……………………………

Xem thêm nhiều bài viết hay về Mẫu Biểu

Bạn thấy bài viết Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới 2022 – 2023 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Báo cáo sẵn sàng công việc khai trường năm học mới 2022 – 2023 bên dưới để tmdl.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá

Phân mục: Biểu mẫu

Nguồn: tmdl.edu.vn

#Báo #cáo #chuẩn #bị #công #tác #khai #giảng #năm #học #mới

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button