Trong Hóa học, kết tủa là gì bạn đã biết chưa? Cùng Tmdl.edu.vn theo dõi bài viết sau để tìm được câu trả lời đúng nhất nhé!
Trong Hóa học, kết tủa là một khái niệm rất quan trọng để các bạn học sinh giải được bài tập. Vậy kết tủa là gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Tmdl.edu.vn.
Bạn đang xem bài: Kết tủa là gì? Ứng dụng của phản ứng kết tủa trong Hóa học
Kết tủa là gì?
Kết tủa là gì?
Kết tủa chính là quá trình biến đổi từ chất lỏng thành chất rắn từ dung dịch sau khi phản ứng hóa học. Kết tủa có thể được hình thành khi hàm lượng của hợp chất vượt giới hạn tan của nó. Điều này xảy ra khi trộn các dung môi hoặc thay đổi nhiệt độ của chúng.
Được tài trợ
Khi các hạt không chịu tác động của trọng lực để gắn kết nhau. Lúc này, các chất tồn tại trong dung dịch sẽ ở dạng huyền phù. Chất kết tủa có thể nén được bằng viên khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm.
Vừa rồi là khái niệm về kết tủa là gì. Tiếp nối bài viết là định nghĩa về khối lượng của kết tủa là gì, cùng Tmdl.edu.vn theo dõi thêm thông tin nhé!
Được tài trợ
Khối lượng kết tủa là gì?
Khối lượng kết tủa là khối lượng của chất rắn thu được từ dung dịch sau khi phản ứng hóa học.
Khối lượng kết tủa được tính theo công thức sau:
m = n.M
Trong đó:
- m: Khối lượng (g)
- n: Số mol (mol)
- M: Khối lượng mol (g/mol)
Kết tủa có phải là muối không? Mời bạn theo dõi nội dung sau của bài viết Kết tủa là gì để biết thêm chi tiết.
Kết tủa có phải là muối không?
Kết tủa không phải là muối. Kết tủa được sử dụng để lọc, loại bỏ hoặc thu hồi muối, làm bột màu hay để xác định các chất trong phân tích định tính. Trong phản ứng hóa học, kết tủa được kí hiệu bằng mũi tên đi xuống kèm theo một công thức hóa học.
Làm sao để nhận biết chất kết tủa? Hãy cùng Tmdl.edu.vn theo dõi nội dung sau đây của bài viết Kết tủa là gì để biết thêm chi tiết.
Cách nhận biết chất kết tủa
Để nhận biết chất kết tủa, các bạn học sinh có thể thực hiện phản ứng hóa học và quan sát. Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng.
Một cách khác để nhận biết chất kết tủa là sử dụng bảng tính tan đã có sẵn một số chất hay gặp.
Ứng dụng của phản ứng kết tủa sẽ được bật mí ngay sau đây. Mời bạn đọc theo dõi nội dung tiếp theo của bài viết Kết tủa là gì để biết rõ hơn.
Xem thêm:
Ứng dụng của phản ứng kết tủa
Dưới đây là một số ứng dụng của phản ứng kết tủa:
- Phản ứng kết tủa sẽ được sử dụng khi muốn loại bỏ muối ra khỏi nước.
- Nhờ có phản ứng kết tủa mà chúng ta có thể phân biệt cation hoặc anion có trong muối.
- Ứng dụng của phản ứng kết tủa là làm giảm mạnh tính tan của sản phẩm mà bạn muốn. Sau đó nó được tách ra bằng phương pháp ly tâm, lọc hay tẩy.
- Trong luyện kim, kết tủa được dùng để tạo ra các hợp kim có độ bền cao.
Vừa rồi là các ứng dụng của phản ứng kết tủa trong đời sống. Mời bạn đọc tham khảo nội dung tiếp theo của bài viết Kết tủa là gì.
Các chất kết tủa thường gặp và màu tương ứng
Nhờ vào màu sắc biến đổi sau phản ứng mà bạn có thể dễ dàng nhận biết các chất. Sau đây là một số chất kết tủa thường gặp và màu tương ứng của chúng:
STT | Chất kết tủa | Màu sắc kết tủa |
1 | Al(OH)3 | Keo trắng |
2 | FeS | Màu đen |
3 | Fe(OH)2 | Trắng xanh |
4 | Fe(OH)3 | Màu đỏ |
5 | FeCl2 | Dung dịch màu lục nhạt |
6 |
FeCl3 |
Dung dịch màu vàng nâu |
7 | Cu | Màu đỏ |
8 | Cu(NO3)2 | Dung dịch xanh lam |
9 | CuCl2 | Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây |
10 | Fe3O4 (rắn) | Màu nâu đen |
11 | CuSO4 | Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam |
12 | Cu2O | Có màu đỏ gạch |
13 | Cu(OH)2 | Màu xanh lơ (xanh da trời) |
14 | CuO | Màu đen |
15 | CaCO3 | Trắng |
16 | AgCl | Trắng |
17 | AgBr | Vàng nhạt |
18 | AgI | Màu vàng cam hay vàng đậm |
19 | Ag3PO4 | Màu vàng |
20 | Ag2SO4 | Trắng |
21 | MgCO3 | Kết tủa trắng |
22 | CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS | Màu đen |
23 | BaSO4 | Trắng |
24 | BaCO3 | Trắng |
25 | Mg(OH)2 | Trắng |
26 | PbI2 | Vàng tươi |
27 | C6H2Br3OH | Trắng ngà |
28 | Zn(OH)2 | Keo trắng |
Một số chất kết tủa trắng thường gặp
Dưới đây là một số chất kết tủa trắng thường gặp:
- Nhôm hydroxit hay hydragillite (Al(OH)3.
- Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit (Zn(OH)2.
- Bạc clorua (AgCl).
- Bạc sunfat (Ag2SO4).
- Magie cacbonat (MgCO3).
- Bari sunfat (BaSO4).
- Bari cacbonat (BaCO3).
- Cacbonat canxi (CaCO3).
- Oxit magie (Mg(OH)2).
Để lọc kết tủa đúng cách và hiệu quả, mời bạn đọc theo dõi phần nội dung cuối cùng của bài viết Kết tủa là gì.
Cách lọc kết tủa đúng cách hiệu quả
Dưới đây là một số phương pháp lọc kết tủa đúng cách:
Phương pháp lọc:
Dung dịch chứa chất kết tủa được đổ lên trên bộ lọc. Khi đó, chất kết tủa sẽ được giữ lại trên bộ lọc, còn chất lỏng sẽ đi qua bộ lọc. Đôi khi, phần chất lỏng đi qua bộ lọc vẫn còn chứa chất kết tủa. Lúc này bạn nên lọc thêm lần nữa để thu được chất kết tủa.
Phương pháp ly tâm:
Phương pháp này được đánh giá là dễ thực hiện và thu được kết tủa nhanh chóng. Đối với cách làm này, lượng chất kết tủa phải nhiều hơn so với lượng chất lỏng. Thành quả kết tủa thu được sẽ là dạng hình viên được tách ra khỏi chất lỏng.
Phương pháp gạn:
Với giải pháp này, lượng chất lỏng sẽ được đổ ra khỏi hỗn hợp dung dịch và chất kết tủa. Đôi khi người ta có thể thêm vào dung môi bổ sung để tách các chất kết tủa.
Toàn bộ thông tin trên của Tmdl.edu.vn đã giúp bạn tìm ra câu trả lời của câu hỏi kết tủa là gì. Hi vọng những kiến thức bổ ích vừa rồi sẽ giúp bạn nhận biết các chất kết tủa. Đừng quên cập nhật Tmdl.edu.vn thường xuyên để cập nhật những thông tin hữu ích nhất nhé!
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp