Mai đẹt ti ni đang trở thành một cụm từ rất hot, rất trendy trên các nền tảng mạng xã hội hiện nay như Tik Tok, Facebook… Rất nhiều bạn trẻ hiện nay, đặc biệt là Gen Z có nhiều video trendy với cụm từ này. Vậy Mai đẹt tin ni là gì? My destiny là gì? Xin mời các bạn cùng trường Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá tìm hiểu câu trả lời trong bài viết sau đây nhé!
Mai đẹt tin ni là gì? My destiny là gì?
“Mai đẹt ti ni” là cách phiên âm tiếng Việt của cụm từ tiếng Anh “My destiny”, dùng để gọi một người là định mệnh của đời mình.
Bạn đang xem bài: Mai đẹt tin ni là gì? My destiny là gì? Từ điển Gen Z, trend mới nổi
Ví dụ: Our destiny must not be just some regular destiny.
(Duyên phận chúng ta chắc không phải duyên phận bình thường)
Nguồn gốc của từ Mai đẹt ti ni (My Destiny)
Cụm từ “Mai đẹt ti ni” xuất hiện lần đầu trong đoạn Vietsub của một bộ phim chiếu rạp gần đây – Ngược dòng thời gian để yêu anh. Trước khi được làm thành bản điện ảnh, đây là một tác phẩm phim tình cảm truyền hình Thái Lan được nhiều người yêu thích. Chính vì vậy ngay khi ra rạp nó đã thu hút được đông đảo khán giả Việt đón nhận.
Vì là một bộ phim hay, lại thuộc thể loại ngọt ngào lãng mạn nên nó khiến cho người xem có niềm tin mãnh liệt vào tình yêu. Bên cạnh đó, từ “Mai đẹt ti ni” liên tục được xuất hiện trong phim thế nên nó đã vô tình làm cho nhiều người nhớ đến, đặc biệt là các cặp đôi yêu nhau.
“Mai đẹt-ti-ni” là câu nói mà nhân vật nữ chính dành cho người yêu, được hiểu là: “Anh là định mệnh của cuộc đời em”.Về nghĩa gốc, “mai đẹt-ti-ni” là phiên âm của cụm từ tiếng Anh “My destiny”, nghĩa là định mệnh đời tôi.
Sau khi phim phát sóng, nhiều bạn trẻ đã gọi người yêu của mình bằng cụm từ “Mai đẹt-ti-ni”.
Ý nghĩa của từ Mai đẹt ti ni
Bạn có từng nghĩ, tại sao giữa hơn 8 tỷ người trên thế giới mà mình lại bị thu hút, mê đắm hay thậm chí sẵn sàng hy sinh tất cả những gì mình có chỉ vì một người xa lạ? Điều này là thật đó, sẽ có một mốc thời gian nào đấy, bạn đánh đổi tất cả chỉ để ở bên một người vừa mới gặp. Và đó được gọi là định mệnh trong tình yêu. Thật vừa vặn khi ta yêu một người mà vừa lúc người đó cũng yêu mình có đúng không nào?
Trong cuộc sống, ta có thể gặp, đi qua rất nhiều người, nhưng khi gặp được một người được gọi là “định mệnh” thì ta lại chỉ muốn được bên cạnh họ cả đời. Họ mang đến cho bạn một cảm xúc khác về cuộc đời rồi dần dần xuất hiện và đồng hành cùng bạn như một món quà mà ông trời ban tặng. Tất nhiên, chính bạn cũng không thể hiểu được cảm xúc cháy bỏng như vậy từ đâu mà có, bạn chỉ có thể chắc chắn rằng, bất cứ ai khi đi ngang và xuất hiện trong cuộc sống của mình đều có lí do. Và họ đến bên bạn để giúp bạn biết được như thế nào là “định mệnh”.
Ta không thể dám chắc họ tốt hay xấu, phù hợp hay không, nhưng vì một phép màu nào đó mà khi vừa gặp họ, bạn đã yêu rồi. Bởi khi đó, trái tim của bạn đã sẵn sàng mở cửa đón nhận, dũng cảm và mạnh mẽ bước tới. Có thể, cái người được gọi là định mệnh ấy chỉ xuất hiện và đi cùng bạn một đoạn đường ngắn. Họ đến rồi lại vụt đi nhanh như một cơn gió hay nhanh như cái cách mà họ đến bên bạn vậy. Thế nhưng, trong lòng bạn, họ vẫn giống như một “thiên thần” đến bên xoa dịu đi những thương tổn, thậm chí tô điểm thêm nhiều màu sắc tươi mới cho cuộc sống của bạn. Và sau khi hoàn thành xong nhiệm vụ đó, họ sẽ rời đi. Đây được gọi là sự sắp đặt của định mệnh.
Cộng đồng mạng sử dụng cụm từ “Mai đẹt ti ni” như thế nào?
Dưới độ hot và phổ biến của phim, cụm từ “Mai đẹt ti ni” được đông đảo người trẻ, nhất là các cặp đôi sử dụng để gọi người yêu – người thương của mình. Từ “Mai đẹt ti ni được” được dùng như một lời hứa rằng cặp đôi sẽ bên nhau mãi mãi, tượng trưng cho một tình yêu vĩnh cửu vì nếu là định mệnh thì không bao giờ có thể tách rời. Ngoài ra khi đăng ảnh hoặc clip cùng với “nửa kia” lên mạng xã hội, thay vì nói người đó là bạn trai hoặc bạn gái của tôi, các đôi tình nhân sẽ sử dụng từ “Mai đẹt ti ni” như một cách nói tế nhị hơn.
Cách để bạn dễ dàng nhận biết “Mai đẹt ti ni” của mình
Trên thế giới có hơn 8 tỷ người nhưng tại sao bạn lại bị rung động bởi “mai đẹt ti ni” của mình? Đây quả thật là một câu hỏi khó và chắc chắn chúng tôi cũng không thể giải thích được. Nhưng thật ra không cần biết lý do là gì, bởi vì chính họ là người đã đem đến cho bạn màu sắc tươi sáng, giúp cuộc đời thêm ý nghĩa và hạnh phúc.
Theo lý thuyết, người mà khiến bạn rung động khi chỉ mới gặp lần đầu chính là “Mai đẹt ti ni”. Nhưng thực tế, không phải ai cũng có cảm xúc xao xuyến, bồi hồi khi mới vừa nhìn thấy đối phương. Vậy làm sao chúng ta có thể nhận ra họ?
Tuy không có một định nghĩa cụ thể nhưng bạn có thể căn cứ vào 3 đặc điểm quan trọng sau:
- Đầu tiên, họ chính là người dành thời gian ở bên cạnh bạn
Trong cuộc sống, dù có bận đến đâu nhưng đã là “Mai đẹt ti ni” của nhau thì sẽ luôn dành thời gian cho đối phương. Nhưng lưu ý rằng đây không phải là suốt ngày bên cạnh nhau hết ngày, hết giờ, mà chính là sự quan tâm những lúc cần thiết.
- Thứ hai, khi yêu người ấy bạn vẫn là chính bản thân mình
“Mai đẹt ti ni” chính là người chấp nhận nhận bạn ở thời điểm hiện tại dù bạn có là ai, tính cách như thế nào đi chăng nữa. Hay khi bạn đau ốm, già nua,.. nửa kia sẽ không bao giờ bỏ rơi bạn.
- Cuối cùng, người mà trong tim bạn luôn có họ và ngược lại
Tình yêu là sự bắt nguồn từ hai phía. Chính vì vậy khi bạn yêu “Mai đẹt ti ni” của mình và ngược lại thì cặp đôi mới dễ dàng thông cảm và bỏ qua cho nhau trước những hiểu lầm có thể phát sinh trong cuộc sống.
Đặt câu với từ my desity
1. I mean… your destiny. (Ý mình… Định mệnh của bạn. Oh)
2. There’s no escaping destiny. (Không có cách nào trốn tránh số mệnh đâu)
3. Destiny, this is Aaron (Định mệnh, đây là Aaron)
4. To fulfill my destiny… (Để hoàn thành tâm nguyện…)
5. Searching for your destiny. (Tìm kiếm vận mệnh của mình)
6. A grid, or manifest destiny? (Một giải pháp, hay một vận mệnh được an bài?)
7. It’s a drawing, not destiny. (chứ không phải số phận)
8. Everyone has their own destiny. (Mỗi người đều có vận mệnh của riêng mình)
9. Our destiny lies with them. (Số mệnh chúng tôi phụ thuộc vào chúng)
10. Only the Almighty knows their destiny. (Hậu quả phải tuỳ theo ý trời)
11. It’s time to meet our destiny. (Đã đến lúc ta làm nên lịch sử rồi)
12. Free to forge his own destiny. (Tự do tạo nên số phận của chính nó)
13. Man: His Origin, Nature and Destiny. (Basmach: Nguồn gốc, bản chất và sự diệt vong)
14. Is Your Future Set by Destiny? (Định mệnh đã an bài tương lai của bạn rồi chăng?)
15. Skill or destiny, or divine right? (Kỹ năng, số phận hay từ thần thánh?)
16. It will reveal your own destiny. (Việc đó sẽ chỉ ra định mệnh của con)
17. This fulfils his true destiny as Monkey. (Các kết quả này chỉ rõ ràng rằng địa vị thực sự của chúng là cây ăn thịt)
18. And my destiny is to outsmart them. (Và vận mệnh của tôi là phải khôn khéo hơn bọn chúng)
19. Your destiny is sealed by those machines. (Định mệnh của cậu được định đoạt bằng mấy cỗ máy đó)
20. It’s destiny that let us to be acquainted (Tại hạ thật là có duyên với đại sư)
21. But isn’t luck just another word for destiny? (Nhưng chẳng phải may mắn chỉ là một cách nói khác của ” định mệnh “?)
22. My destiny is to get the hell out. (Số phận của tôi là tếch đi khỏi đây)
23. It means destiny has marked you for success. (Nó có nghĩa là số phận đã lựa chọn ông được thành danh)
24. The Green Destiny was lost long years ago. (Thanh Minh bảo kiếm đã từ lâu biến mất khỏi thế gian)
25. Her Destiny was written by her own hand. (Nó đã tự quyết định vận mệnh của mình)
26. Oh, ” destiny ” may be overstating it a bit. (ờ.. ” duyên số ” nghe hơi quá đó.)
29. Let no man stand between you and your destiny. (Đừng để ai can dự vào chuyện của em và ” duyên số “)
30. The South Vietnamese people to shape their own destiny. (Người dân Nam Việt Nam phải tự quyết định vận mệnh của mình)
31. You are fully capable of deciding your own destiny. (Bạn hoàn toàn có khả năng quyết định được số phận của mình)
32. Let us be dream-graspers, fate-snatchers, destiny-takers! (Hãy là những kẻ nắm lấy ước mơ, vồ lấy số mệnh, giật lấy số phận!)
33. Your destiny is on a different path to mine. (Số phận của con đã chuyển hướng khác ta rồi)
34. Your very nature reflects your divine heritage and destiny. (Thiên tính của các em phản ảnh di sản và số mệnh thiêng liêng của các em.)
35. He regarded Mexico as his destiny and made many contributions. (Ông xem México là vận mệnh của mình và có nhiều đóng góp.)
36. According to Vivekananda, “you are the creator of your destiny.” (Theo Vivekananda: “Chính bạn làm chủ vận mệnh của mình”.)
37. Even if you must crawl, Do not forsake your destiny. (Tien, con không được lùi bước)
38. Just what role do we play in shaping our destiny? (Chúng ta đóng vai trò nào trong việc định đoạt vận mệnh mình?)
39. Can’t live with somebody putting a cap on my destiny. (Không thể sống với ai đó giới hạn vận mệnh của tôi.)
40. Longing for my destiny to come surrounded by all eunuchs (Ngóng đợi vận mệnh gõ cửa Giữa đám hoạn quan của Hán Hiến Đế)
41. The Organization and Destiny of the True and Living Church (Tồ Chức và Vận Mệnh của Giáo Hội Chân Chính và Tại Thế)
42. What a dreadful life What a destiny for a child (Một cuộc sống dễ dợ làm sao Một số phận dễ sợ làm sao)
43. This law of cause and effect also applies to our destiny. (Định mệnh của chúng ta cũng không thoát khỏi… Luật nhân quả)
44. Nations, like men, it is sometimes said, have their own destiny. (Người ta đôi khi có nói dân tộc, cũng như con người, có vận số riêng của họ)
45. Simba, completely shaken by this experience, decides to accept his destiny. (Hoàn toàn sửng sốt trước kinh nghiệm này, Simba quyết định chấp nhận số phận của mình)
46. They were afraid that their failure could mark their summer destiny. (Chúng sợ rằng việc đó sẽ đặt dấu chấm hết cho kỳ nghỉ mùa hè)
47. Being together…… you drain his life- force and distort his destiny (Ngươi ở với cậu ta sẽ làm hại dương khí của cậu ta)
48. This can be done by instilling a sense of shared destiny. (Điều này có thể được thực hiện bằng cách thấm nhuần ý thức về số phận chia sẻ)
49. Or the way we went to describe that later: manifest destiny. (Hoặc cách mà chúng ta mô tả nó: vận mệnh được an bài)
50. During that time, manifest destiny was cited to promote overseas expansion. (Trong thời gian đó, Vận mệnh hiển nhiên được nói đến để hô hào việc mở rộng lãnh thổ hải ngoại)
51. ▪ The outcome: The geographic location and ultimate destiny of the loser. (Kết quả: Địa điểm và vận mạng tối hậu của kẻ bại trận)
52/ I felt strong, decisive, sure of myself and mistress of my destiny (Tôi cảm thấy mạnh mẽ, quyết đoán, chắc chắn về bản thân và người tình định mệnh của tôi)
53. What differing theories regarding the soul’s destiny did some Arab philosophers present? (Các triết gia Ả-rập đưa ra những lý thuyết khác nhau nào về số phận của linh hồn?)
54. But it seems there is a destiny between you and Hae Ra. (Nhưng có vẻ là giữa cậu và Hae Ra có duyên phận đấy)
55. When fighting, he refers to himself as “The Earth purifying knight of destiny! (Khi chiến đấu, anh ta tự giới thiệu là “Tẩy sạch Trái Đất, hiệp sĩ của số phận!)
56. And by getting a good education, you too can control your own destiny. (Và bằng cách học tập tốt, các bạn cũng có thể điều khiển được vận mệnh của mình)
57. In so doing, we permit Him to raise us to our highest destiny. (Khi làm như vậy, chúng ta để cho Ngài nâng chúng ta lên đến vận mệnh cao quý nhất của mình)
58. History is replete with beliefs, legends, and myths relating to fate and destiny. (Lịch sử đầy những tin tưởng, huyền thoại và chuyện hoang đường về định mệnh và vận mệnh)
59. Gibson gives him a silver dollar to remind him of his eternal destiny. (Gibson đưa cho ông một đồng đô la bạc để nhắc nhở ông về số mệnh vĩnh cửu của mình)
60. I speak tonight for the dignity of man and the destiny of democracy. (Đêm nay tôi lên tiếng vì giá trị của con người và số phận của nền dân chủ)
61. It had become clear that they couldn’t shape the course of destiny alone (Sau này người ta nhận ra các vị thần không thể đơn phương xoay chuyển vận mệnh)
62. The hero justifies himself as a man chosen by destiny to be great. (Người anh hùng tự chứng tỏ rằng anh ta được chọn để trở nên vĩ đại)
63. There’s a saying with which all students of history are familiar: “Geography is destiny.” (Có một câu nói mà tất cả sinh viên sử học đều biết: “Địa lý là vận mệnh”)
64. Destiny has sent me here to save the life of the woman I love. (Định mệnh đã đưa chú trở về đây để cứu mạng người con gái chú yêu)
65. Japan was the land of the kami and, as such, had a special destiny. (Nhật Bản là đất nước của kami và như vậy, có một định mệnh đặc biệt)
66. The Greeks and the Romans believed that man’s destiny was fixed by three goddesses (Người Hy Lạp và La Mã tin rằng vận mệnh con người do ba nữ thần định đoạt)
67. All men have the same origin and equal possibility to fulfill their eternal destiny. (Tất cả loài người đều có cùng một nguồn gốc và khả năng đồng đều để làm tròn số mệnh vĩnh cửu của họ)
68. These tiny bacteria and their billions of descendants changed the destiny of our planet. (Những con vi khuẩn nhỏ bé và hàng tỉ hậu duệ của chúng đã thay đổi vận mệnh hành tinh chúng ta)
69. That for some reason I am not thinking of our kingdom and its destiny. (Lý do ta không nghĩ đến đất nước và số phận của nó đi)
70. According to screenplay writer Terry Rossio, it has “a bit of destiny about it”. (Theo nhà viết kịch bản Terry Rossio, nó dường như “mang trên mình một chút định mệnh.”)
71. This tragic episode marked Bird’s life, but also signaled her destiny as a writer. (Sự kiện bi thảm này đánh dấu cuộc đời của Bird, nhưng cũng báo hiệu số phận của bà với tư cách là một nhà văn.)
72. We all imagine ourselves the agents of our destiny, capable of determining our own fate. (Chúng ta đều tưởng tượng bản thân là đặc vụ của vận mệnh, có khả năng quyết định số phận của mình)
73. “Be kind to yourself, Lord,” he said, “you will not have this destiny at all.” (Ông nói: “Hỡi Chúa, Đức Chúa Trời nào nỡ vậy! Sự đó sẽ không xảy đến cho Chúa đâu!”)
74. For the first time in her life, Bakhita found herself in control of her own destiny. (Lần đầu tiên trong đời bà Bakhita thấy mình kiểm soát được vận mệnh của chính mình.)
75. He also denounced the worship of “the god of Good Luck” and “the god of Destiny.” (Ngài cũng lên án việc thờ thần “Vận may” và thần “Số mệnh”)
76. Without official government support the most radical advocates of manifest destiny increasingly turned to military filibustering. (Không có sự ủng hộ chính thức của chính phủ, những người cổ vũ cấp tiến nhất của Vận mệnh hiển nhiên càng ngày càng quay sang động thái gây loạn bằng quân sự.)
77. Unlike the Vasa, we will be able to return to safe harbor, having fulfilled our destiny. (Không giống như con tàu Vasa, chúng ta sẽ có thể trở lại bến cảng an toàn, sau khi làm tròn số mệnh của mình.)
78. So if we’re lucky enough to live long enough, Alzheimer’s appears to be our brain’s destiny. (Vậy nếu ta may mắn được sống đủ lâu, thì não của ta khó tránh khỏi bệnh Alzheimer.)
79. The Romans and the Greeks were eager to know what their supposed destiny was to be. (Người La Mã và Hy Lạp rất muốn biết vận mệnh họ sẽ ra sao)
80. Is there anything we can do that will affect the outcome of our life —our destiny? (Chúng ta có thể làm gì để thay đổi đời sống hay số phận của mình không?)
Video về Mai đẹt tin ni là gì? My destiny là gì? Từ điển Gen Z, trend mới nổi
Kết luận
“Mai đẹt ti ni” là một từ rất dễ thương và ý nghĩa đúng không nào? Nếu hiện tại bạn vẫn chưa gặp được người đó thì đừng nóng vội nhé, bởi vì dù sớm hay muộn ai rồi cũng sẽ tìm thấy định mệnh đời mình. Hãy luôn yêu thương bản thân và tin tưởng vào tương lai nhé!
Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/mai-det-tin-ni-la-gi-my-destiny-la-gi-tu-dien-gen-z-trend-moi-noi/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp