Tổng hợp

Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?

Bạn đang không biết Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?. Trong bài viết dưới đây, các thầy cô trường THPT Sóc Trăng sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết về Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?.

Bạn đang xem bài: Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?

avvxseg1sn69w9rbduq6zpirxj7uk6qnxqcdlc6yqneeaxnusmqaee816fptm65ngc38luk4f yrg6dplof o2qamr1j6f5tfvcpgqmkuor9sqtxrc1jbgwrosshgd9tqjics3ucfdppwknt5zr8hito6gkpiz1rhtkaqwlqeiz8dbukjcdmgbz hxp0lr7bs320 2

Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?

 Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ

1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;

b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Căn cứ theo điều 17, Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam Số: 24/VBHN-VPQH

Xem thêm Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?

Bạn đang xem bài: Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?

avvxseg1sn69w9rbduq6zpirxj7uk6qnxqcdlc6yqneeaxnusmqaee816fptm65ngc38luk4f yrg6dplof o2qamr1j6f5tfvcpgqmkuor9sqtxrc1jbgwrosshgd9tqjics3ucfdppwknt5zr8hito6gkpiz1rhtkaqwlqeiz8dbukjcdmgbz hxp0lr7bs320 2

Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm khi nào? Sĩ quan tại ngũ quân đội nhân dân được thăng quân hàm cần điều kiện gì?

 Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ

1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;

b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;

Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;

Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;

Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Căn cứ theo điều 17, Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam Số: 24/VBHN-VPQH

Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/si-quan-tai-ngu-quan-doi-nhan-dan-duoc-thang-quan-ham-khi-nao-si-quan-tai-ngu-quan-doi-nhan-dan-duoc-thang-quan-ham-can-dieu-kien-gi/

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button