Mẫu đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh lúc thuyết trình công sở >>>> TÌM HIỂU NGAY: Bí kíp vượt qua nỗi ám ảnh thuyết trình tiếng Anh trong công sở
3. Đàm thoại Tiếng anh trong lúc đi du lịch nước ngoài
3.1 Hội thoại đặt tour du lịch bằng Tiếng Anh
Dưới đây là đoạn hội thoại Tiếng Anh mẫu lúc đặt tour du lịch, bạn cần ghi nhớ để hỏi đầy đủ và xác thực thông tin.
Tour operator: XYZ Travel Agency, may I help you? ( Doanh nghiệp XYZ xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?)
Henry: Yes, I’m Henry. I’m going to travel to Viet Nam next month and I’d like to know the price for a trip. (Vâng, tôi là Henry. Tôi định sẽ đến Việt Nam tháng sau và tôi muốn biết giá cho một chuyến đi là bao nhiêu)
Tour Operator: The options are flying with Asiana Airlines from Montreal or flying from Vancouver with Vietnam Airlines? (A nh chọn bay từ Montreal với hãng Asiana Airlines hay bay từ Vancouver với hãng Vietnam Airlines?)
Henry: What’s the difference? (Chúng khác gì nhau?)
Tour operator: It’s the price. Asiana Airlines is a little more expensive, but the seats are much more comfortable than other airlines. (Đó là giá ạ. Asiana đắt hơn một tẹo nhưng chỗ ngồi thoải mái hơn những hãng khác)
Henry: May you tell us about flight schedules? (Bạn có thể nói về lộ trình chuyến bay ko?)
Tour operator: Well, if you choose the Asiana, you have three flights a week, Monday, Tuesday and Friday, all at 3 p.m. (Vâng, nếu anh chọn bay của hãng Asiana thì có ba chuyến trong một tuần: thứ Hai, thứ Ba và thứ Sáu, cả ba chuyến đều xuất phát lúc 3 giờ chiều)
Henry: How about the hotel? I want a Hotel in the Old Quarter in Hanoi. (Thế còn khách sạn thì sao? Tôi muốn khách sạn trong khu vực phố cổ Hà Nội)
Tour operator: If you want a good hotel, you have the Meracus Hotel. You also have cheaper ones, but the location is not so good. (Nếu anh muốn một khách sạn tốt, anh có thể chọn khách sạn Meracus. Anh cũng có thể tìm vài khách sạn rẻ hơn nhưng vị trí lại ko đẹp)
Henry: What’s Meracus Hotel like? (Khách sạn Meracus trông thế nào?)
Tour operator: It’s a boutique hotel decorated in French Style. They are famous for excellent service with beautiful rooms. (Đó là một khách sạn nhỏ được trang trí theo phong cách Pháp. Khách sạn đó rất nổi tiếng về dịch vụ tốt và những căn phòng đẹp)
Henry: Sounds good, I would like to book Meracus Hotel. (Nghe tuyệt đấy, tôi sẽ đặt khách sạn này)
Tour operator: How many nights do you want to stay here? (Anh muốn ở đây bao nhiêu đêm?)
Henry : 6 nights. From the 22th to 28th of May. (6 đêm. Từ ngày 22 tới ngày 28 tháng 5)
Tour operator: Wait a minute, let me check. Yes, a room is available for those 6 nights. What about flights? (Vui lòng chờ một chút để tôi kiểm tra lại. Vâng, vẫn còn phòng trống vào 6 ngày đó. Còn chuyến bay thì thế nào ạ?)
Henry: Asiana Airlines please, we will fly on Tuesday, 21 May. ( Hãng hàng ko Asiana nhé, chúng tôi sẽ bay vào thứ Ba, ngày 21 tháng 5)
Tour operator: Please give me your passport. We will book services according to your request. The ticket will be ready next Monday. Shall I send it to you? (Vui lòng đưa cho tôi hộ chiếu của anh. Chúng tôi sẽ đặt dịch vụ theo yêu cầu của anh. Vé sẽ xuất vào thứ Hai tuần sau ạ. Tôi sẽ gửi nó cho anh nhé?)
Henry: Oh Yes, thanks! (Được thôi, cảm ơn)
Tour operator: Remember that you must check in at the airport at least 50 minutes before departure time. (Anh xem xét phải có mặt ở sân bay trước giờ bay 50 phút để làm thủ tục đăng ký?)
Hội thoại đặt tour du lịch bằng Tiếng Anh >>>> KHÁM PHÁ NGAY: Hội thoại đặt tour du lịch bằng tiếng Anh vô cùng đơn giản
3.2 Đoạn hội thoại giao tiếp bằng Tiếng Anh trên tàu bay
Tiếng Anh là tiếng nói được sử dụng ở hồ hết các sân bay trên toàn cầu. Vì vậy bạn nên nắm được những hội thoại Tiếng Anh giao tiếp để tránh tình trạng bối rối và ko hiểu được nội dung hội thoại trong thực tiễn.
“Good afternoon, ladies and gentlemen. Captain Perez and his crew welcome you aboard Iberia flight IB341 to Madrid. I’m sorry to announce a slight delay. We are still waiting for clearance from Air Traffic Control. The delay won’t be too long and we hope to arrive in Madrid on time”. (Chào buổi chiều các quý cô và quý ông. Cơ trưởng Perez và phi hành đoàn chào mừng quý khách trên chuyến bay Iberia IB341 tới Madrid. Tôi rất tiếc phải thông báo về sự chậm trễ nhỏ. Chúng tôi hiện đang chờ tín hiệu cho phép bay từ Đài kiểm soát ko lưu. Thời kì chờ dự kiến ko quá dài và chúng tôi kỳ vọng có thể đáp xuống Madrid đúng giờ như dự kiến.)
“What’s your seat number?” (Số ghế của quý khách là bao nhiêu?)
“Could you please put that in the overhead locker?” (Quý khách vui lòng để túi đó lên ngăn tủ phía trên đầu được ko?)
“Excuse me sir, could you help me put my luggage in the overhead locker?” (Bạn có thể giúp tôi đưa hành lý lên ngăn tủ phía trên đầu ko?)
“Please pay attention to this short safety demonstration” (Xin quý khách vui lòng chú ý theo dõi đoạn minh họa ngắn về an toàn trên tàu bay)
“Please turn off all mobile phones and electronic devices” (Xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác)
“We hope you had a pleasant and enjoyable flight. We would like to thank you for travelling on Iberia, and we hope to see you again soon. Would passengers please remain seated until the plane has come to a complete stop and the doors have been opened”. (Chúng tôi kỳ vọng quý khách đã có một chuyến bay thoải mái. Cảm ơn quý khách đã bay cùng Iberia và rất mong sớm gặp lại quý khách. Quý khách vui lòng ngồi yên tại chỗ cho tới lúc tàu bay ngừng hẳn và cửa tàu bay được mở.)
Đoạn hội thoại giao tiếp bằng Tiếng Anh trên tàu bay >>>> ĐỪNG NÊN BỎ QUA: Những câu tiếng Anh trên tàu bay nhưng bạn phải biết
3.3 Hội thoại đặt phòng bằng Tiếng Anh
Mẫu hội thoại Tiếng Anh đặt phòng qua điện thoại
Receptionist: Good morning. Welcome to ABC Hotel (Chào buổi sáng. Chào mừng quý khách tới khách sạn ABC)
You: Hello, good morning. I’d like to make a reservation for the second week in May. Do you have any vacancies? (Xin chào buổi sáng. Tôi muốn đặt phòng khách sạn cho tuần thứ 2 của tháng 5. Anh/ chị còn phòng trống chứ?)
Receptionist: Yes madam, we have several rooms available for that particular week. And what is the exact date of your arrival? (Vâng, chúng tôi vẫn còn vài phòng trống trong tuần đó. Cụ thể bạn sẽ tới vào ngày nào?)
You: The 10th (Ngày 10)
Receptionist: How long will you be staying? (Bạn sẽ ở lại trong bao lâu?)
You: I’ll be staying for three nights (Tôi sẽ ở đó trong 3 đêm)
Receptionist: How many people is the reservation for? (Bạn đặt phòng cho bao nhiêu người?)
You: There will be three of us (Chúng tôi sẽ ở 3 người)
Receptionist: And would you like a room with twin beds or a double bed? (Và bạn muốn đặt phòng có 2 giường đơn hay 1 giường đôi?)
You: A double bed, please (1 giường đôi)
Receptionist: Great. And would you prefer to have a room with a view of the ocean? (Vâng. Và bạn có muốn một phòng nhìn ra biển chứ?)
You: I would love to have an ocean view. What’s the rate for the room? (Tôi rất thích được ngắm cảnh biển. Phòng tương tự có giá bao nhiêu?)
Receptionist: Your room is five hundred dollars per night. Now what name will the reservation be listed under? (Phòng của bạn là 500 đô trên 1 đêm. Hiện giờ, xin hỏi bạn sẽ đặt phòng với tên là gì?)
You: My name is X (Tên của tôi là X)
Receptionist: Is there a phone number where you can be contacted? (Số điện thoại để chúng tôi có thể liên lạc với bạn?)
You: Yes, my cell phone number is 511-12345 (Vâng, số di động của tôi là 511 12345)
Receptionist: Great. Now I’ll need your credit card information to reserve the room for you. What type of card is it? (Vâng. Hiện giờ tôi cần biết thông tin về thẻ tín dụng của bạn. Đó là loại thẻ gì?)
You: Visa. The number is 92435678 (Thẻ visa. Số thẻ là 92435678)
Receptionist: And what is the name of the cardholder? (Và người đứng tên thẻ là người nào?)
You: X
Receptionist : Alright, Mrs.X, your reservation has been made for the 10th of May for a room with a double bed and view of the ocean. Check-in is at 1pm. If you have any other questions, please do not hesitate to call us (Vâng, bạn X, bạn đã đặt 1 phòng giường đôi nhìn hướng ra biển vào ngày 10 tháng 5. Bạn sẽ nhận phòng vào lúc 1 giờ chiều. Nếu có thắc mắc nào, xin hãy liên lạc với chúng tôi ngay nhé!)
You: Great, thank you so much (Tuyệt, cảm ơn rất nhiều)
Receptionist: My pleasure. We’ll see you in May, Mrs.X. Have a nice day! (Đây là vinh dự của chúng tôi. Hứa gặp bạn vào tháng 5. Chúc bạn một ngày tốt lành!)
Mẫu hội thoại Tiếng Anh đặt phòng qua điện thoại Mẫu hội thoại Tiếng Anh đặt phòng trực tiếp
Receptionist: Good afternoon, sir. What can I do for you? (Xin chào ông. Tôi có thể giúp gì cho ông?)
Bob: I’d like to book a room for my friend for tomorrow night. (Tôi muốn đặt phòng cho bạn tôi vào tối mai)
Receptionist: What’s kind of room would you like to book? We have single room, double rooms, suites and deluxe suites in Japanese, British and French styles. (Ông đặt phòng loại nào? Chúng tôi có các phòng đơn, phòng đôi, dãy phòng và dãy phòng sang trọng theo kiểu Nhật, Anh, Pháp)
Bob: Single. (Một phòng đơn)
Receptionist: Just a moment, please. Let me check and see if there is a room available. Yes, we do have a single roomfor tomorrow. (Vui lòng đợi một tẹo. Tôi sẽ rà soát xem còn phòng ko. Vâng, chúng tôi còn một phòng đơn vào ngày mai)
Bob: : What’s the rate, please? (Vui lòng cho biết giá bao nhiêu?)
Receptionist: It’s $60 per night, with breakfast. (60 đô la Mỹ mỗi đêm bao gồm bữa ăn sáng)
Bob: That’s fine. I’ll book it for my friend. (Rất tốt. Tôi sẽ đặt cho bạn tôi)
Receptionist: Could you tell me your friend’s name? (Làm ơn cho biết tên bạn ông là gì?)
Bob: It’s Mary Jones. (Tên là Mary Jones)
Receptionist: How do you spell it, sir? (Thưa ông, ông có thể đánh vần tên đó được ko?)
Bob: M-A-R-Y and J-O-N-E-S.
Receptionist: Thank you, sir. Please tell your friend to check in before six tomorrow evening. (Cảm ơn ông. Làm ơn báo cho bạn của ông nhận phòng trước 6 giờ chiều mai)
Bob: Yes, I will. Good-bye. (Vâng, tôi sẽ báo. Tạm biệt)
Receptionist: Good-bye. (Tạm biệt)
Mẫu hội thoại Tiếng Anh đặt phòng trực tiếp >>>> XEM NGAY: Hội thoại đặt phòng bằng Tiếng Anh trong giao tiếp du lịch
3.4 Hội thoại giao tiếp tại khách sạn trong chuyến du lịch
Mẫu câu đặt phòng:
May I reserve a room? (Tôi có thể đặt trước một phòng được ko?)
Hi, how much are your rooms? (Xin chào, cho tôi hỏi phòng của các bạn giá bao nhiêu?)
I will only need one room. (Tôi chỉ cần một phòng duy nhất)
I am going to stay for 3 days. (Tôi sẽ ở đây trong 3 ngày)
I want a room from June 22nd to June 25th. (Tôi muốn một phòng từ ngày 22/6 tới ngày 25/6)
We only have a room with two double size beds. Will that be ok? (Chúng tôi chỉ có một phòng với 2 chiếc giường đôi thôi. Như thế có được ko ạ?)
I will be alone. (Tôi đi một mình)
I will only need one room. (Tôi chỉ cần một phòng duy nhất)
I would like to reserve the room for 4 days. (Tôi muốn đặt phòng cho 4 ngày)
Hello, can I reserve a couple of rooms? (Xin chào, tôi muốn đặt trước một vài phòng được ko?)
Hội thoại đặt phòng khách sạn lúc đi du lịch Mẫu câu đăng ký phòng:
Hi, I am checking in. (Xin chào, tôi ở đây để làm thủ tục đăng ký)
Hi, I have a reservation and I am checking in. (Xin chào, tôi đã đặt phòng trước và giờ tôi muốn làm thủ tục đăng ký)
Can I see your photo ID? (Tôi có thể xem ảnh chứng minh của bạn được ko?)
This is your room’s key. The room 401. (Đây là chìa khóa phòng của bạn. Phòng 401 nhé)
Mẫu câu trả phòng:
I’m checking out today. May I settle my bill? (Hôm nay tôi sẽ làm thủ tục rời khách sạn. Hiện giờ tôi có thể nhờ tính hóa đơn của tôi được ko?)
May I have a look at the breakdown? (Tôi có thể xem qua các cụ thể tính được ko?)
May I pay by credit card? (Tôi có thể trả tiền bằng thẻ tín dụng được ko?)
There was a mistake in your bill. (Có chút nhầm lẫn trong hóa đơn của ông)
Một số mẫu câu thông dụng khác tại khách sạn:
Do you have a bellman/ concierge here? (Bạn có viên chức mang hành lý ko?)
May you get someone to get my car? (Bạn có thể gọi người nào đó để lấy xe oto cho tôi được ko?)
Một số mẫu câu đàm thoại thông dụng khác tại khách sạn 3.5 Đoạn đàm thoại giao tiếp lúc sắm sửa tại nước ngoài
Lúc đi du lịch nước ngoài, hồ hết người nào cũng đi sẽ sắm sửa tại non sông đó để sắm đồ cho bản thân, quà lưu niệm cho người thân và bè bạn. Để có một buổi sắm sửa thuận tiện, bạn cần nằm rõ những mẫu câu sau đây.
How much is this/ How much does this cost? (Cái này bao nhiêu tiền?)
Have you got anything cheaper? (Anh/ chị có cái nào rẻ hơn ko?)
Do you have this vật phẩm in stock? (Anh/ chị còn hàng loại này ko?)
Do you know anywhere else I could try? (Anh/ chị có biết nơi nào khác có bán ko?)
Đoạn đàm thoại giao tiếp lúc sắm sửa tại nước ngoài 4. Một số mẫu hội thoại Tiếng Anh thông dụng khác
4.1 Hội thoại Tiếng Anh chủ đề sức khỏe
Sức khỏe luôn là chủ đề được mọi người trên toàn cầu quan tâm. Việc thông thuộc Tiếng Anh với chủ đề sức khỏe sẽ giúp những cuộc giao tiếp của bạn trở thành dễ dàng hơn.
Mẫu hội thoại thứ nhất:
A: What’s going on? (Chuyện gì vậy B?)
B: I have a stomachache. I think I got some bad food at lunch today. (Tôi bị đau bụng. Tôi nghĩ tôi đã ăn thức ăn ko tốt hồi trưa.)
A: No, we ate at the same place. How come my stomach is fine? (Ko thể nào, chúng ta đã ăn ở cùng một nơi nhưng. Nếu ăn thức ăn xấu thì sao dạ dày tôi vẫn khỏe chứ?)
B. You have an stomach! My stomach isn’t as strong! (Tôi bị đa đau dạ dày. Dạ dày của tôi ko khỏe.)
A: So what should we do now? (Vậy chúng ta nên làm gì hiện thời?)
B: I’ve got to find a restroom. (Tôi phải tìm một phòng vệ sinh đã)
Mẫu hội thoại tiếng anh chủ đề sức khỏe thứ nhất Mẫu hội thoại thứ hai:
A : Oh, your forehead is so nóng. Are you not feeling well? (Ôi, trán bạn nóng thể. Có phải bạn đang cảm – thấy ko khỏe ko?)
B: I am ill. I think I have got a fever. (Tôi thấy mệt. Tôi nghĩ tôi bị sốt rồi.)
A: You should go see a doctor. (Bạn nên đi gặp lang y đi.)
B: I want to lie down for a while. (Tôi muốn nằm nghỉ một lát đã.)
A: Are you all right? (Bạn ổn chứ?)
B: It’s Ok. If it doesn’t get better, I will go and see a doctor. (Ổn nhưng, nếu ko khá hơn, tôi sẽ đi gặp lang y.)
A: Tell me if you don’t feel better. (Nói với tôi nếu bạn ko thấy khỏe hơn nhé.)
B: Ok.
4.2 Đoạn hội thoại tiếng Anh về ăn uống
Hội thoại về vấn đề ăn uống là ko thể tránh khỏi trong cuộc sống hàng ngày. Để giao tiếp một cách tự nhiên và thuận tiện, bạn cần xem những đoạn hội thoại Tiếng Anh chủ ăn uống dưới đây.
Mẫu hội thoại thứ nhất
Anne : Good afternoon, how can I help you? (Chào buổi chiều, tôi có thể giúp gì được cho anh?)
Broca : Yes. We’d like three large cans of beer, and one ham sandwich with cheese but without lettuce. (Vâng, tôi muốn sắm ba can bia lớn, một bánh sandwich thêm phô mai, bỏ rau xà lách)
Anne : Alright, do you want anything else? (Vâng, anh còn muốn sắm thêm gì ko ạ?)
Broca : Let me see…Two green tea, and the bill, please. (Để xem nào…hai cốc trà xanh và xuất hóa đơn cho tôi nhé)
Anne : Okay, that will be $20 altogether. Please wait for a bit while I prepare your order. (Vâng, tổng cộng 20 đô. Làm ơn đợi một tẹo trong lúc đơn hàng của anh được sẵn sàng nhé)
Broca : Thank you. (Cảm ơn)
Mẫu đoạn hội thoại tiếng Anh về ăn uống thứ nhất Mẫu hội thoại thứ hai:
Dave : Good morning! (Chào buổi sáng!)
May : Hello, sir! (Chào anh!)
Dave : An usual and a cup of tea, please. (Tôi lấy một phần như mọi lúc và một cốc trà)
May : Do you want two servings? We’re having a discount! (Anh có muốn lấy hai phần ko? Chúng tôi đang có chương trình khuyến mãi đấy!)
Dave : Yes please, I think I can probably handle two. (Được, tôi nghĩ tôi ăn được hai suất thôi.)
May : Anything else, sir? (Còn gì nữa ko, thưa anh?)
Dave : Three packets of chips, please. (Cho tôi thêm ba gói khoai tây rán nhé)
May : That’s $20 altogether. Card or cash, sir? (Tổng cộng là 20 đô. Anh trả bằng thẻ hay tiền mặt ạ?
Dave : I’ll pay in cash. Here you are. (Tôi trả tiền mặt. Tôi gửi tiền nhé)
May : Thanks (Cảm ơn anh.)
Mẫu đoạn hội thoại tiếng Anh về ăn uống thứ hai 4.3 Hội thoại trò chuyện về thời tiết
Thời tiết luôn là vấn đề được quan tâm hàng ngày của mọi người. Việc bạn có thể nắm được những đoạn hội thoại sẽ khiến bạn nói chuyện linh hoạt hơn.
Mẫu hội thoại thứ nhất:
A: It would be wonderful to go to the beach sometime this weekend. (Thật tuyệt lúc đi biển vào cuối tuần này.)
B: What’s the weather going to be like? I may want to go too. (Thời tiết sẽ như thế nào nhỉ? Tôi có thể muốn đi quá.)
A: The weather is supposed to be warm this weekend. (Thời tiết được cho là ấm áp cuối tuần này.)
B : Will it be good beach weather? (Vậy thời tiết trên bãi biển sẽ tốt đúng ko?)
A: I think it will be. (Tôi nghĩ vậy.)
B: It wouldn’t be nice if it got colder this weekend. (Sẽ ko tốt nếu trời trở lạnh hơn vào cuối tuần này.)
A: I am looking forward to this trip, I hope it stays warm. (Tôi rất mong đợi chuyến đi này, tôi kỳ vọng nó sẽ ấm áp.)
B: This Cat Ba weather is so uncertain, it’s impossible to know what’ll happen. (Thời tiết ở Cát Bà rất ko kiên cố, ko thể biết chuyện gì sẽ xảy ra.)
A: I know. Every day the weather seems different. (Tôi biết. Mỗi ngày thời tiết có vẻ đều không giống nhau.)
B: I would love it if it wasn’t always so unpredictable. (Tôi sẽ thích nó nếu nó ko luôn khó đoán tương tự.)
A: That would make it easier for us to make plans. (Điều đó sẽ giúp chúng tôi dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch.)
B: I know. Things will be easier when you know what the weather’s going to be like. (Tôi biết. Mọi thứ sẽ dễ dàng hơn lúc bạn biết thời tiết sẽ như thế nào.)
Đoạn hội thoại trò chuyện về thời tiết thứ nhất Mẫu hôi thoại thứ hai
A: I really wanna to go to the beach this weekend. (Tôi thực sự muốn đi biển vào cuối tuần này.)
B: That sounds like fun. What’s the weather going to be like? (Nghe thật vui. Thời tiết sẽ như thế nào vậy?)
A: I heard that it’s going to be warm this weekend. (Tôi nghe nói rằng trời sẽ ấm vào cuối tuần này.)
B: Is it going to be good beach weather? (Nó sẽ là thời tiết tuyệt vời ở bãi biển nhỉ?)
A: I believe so. (Tôi tin là tương tự.)
B: Good. I hope it doesn’t cool off this weekend. (Tôi kỳ vọng trời sẽ ko lạnh vào cuối tuần này.)
A: I know. I really want to go to the beach. (Tôi biết. Tôi thực sự muốn đi tới bãi biển.)
B : But you know that Cat Ba weather is really unpredictable. (Nhưng bạn có biết rằng thời tiết Cát Bà thực sự ko thể đoán trước.)
A : You’re right. One minute it’s nóng, and then the next minute it’s cold. (Đúng vậy. Một phút trước trời vẫn nóng, và phút sau trời đã lạnh.)
B: I really wish the weather wouldn’t change. (Tôi thực sự ước thời tiết sẽ ko đổi.)
A: I do too. That way we could have our activities planned ahead of time. (Tôi cũng vậy. Bằng cách đó chúng ta có thể thực hiện các hoạt động như kế hoạch đã lên.)
B: Yes, it would make things a lot easier. (Đúng vậy, điều đó sẽ làm mọi thứ dễ dàng hơn nhiều.)
Đoạn hội thoại trò chuyện về thời tiết thứ hai 4.4 Hội thoại giao tiếp tiếng Anh chỉ đường
Lúc đi trên đường, việc được một người hỏi đường rất thường xuyên xảy ra . Cuộc hội thoại Tiếng Anh chỉ đường dưới đây sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều lúc gặp tình huống đó.
Đoạn hội thoại 1:
A: Excuse me, how can I get to Viet Duc hospital? (Xin lỗi , làm thế nào tôi có thể tới được bệnh viện Việt Đức ạ?)
B: You can get there by bus (Cô có thể tới đấy bằng xe buýt)
A: Which bus shall I take? (Tôi nên bắt chuyến xe buýt nào?)
B: You can take a No.26 or No.47 bus to go there (Cô có thể bắt chuyến xe buýt 26 hoặc 47 để tới đó)
A: Where’s the bus stop of No.47? (Trạm chời xe buýt chuyến 47 là ở đâu?)
B: Go straight and turn right. You can see the bus stop there. (Hãy đi thẳng và rẽ trái. Cô sẽ thấy trạm chờ xe buýt ở đấy)
A: Thank you very much. Goodbye (Cám ơn anh rất nhiều. Tạm biệt)
Hội thoại giao tiếp tiếng Anh chỉ đường số 1 Đoạn hội thoại 2:
John: Excuse me, I wonder if you could direct me to the nearest bus stop?(Xin lỗi, ko biết bạn có thể hướng dẫn tôi tới trạm xe buýt gần nhất ko?)
Receptionist: Certainly, do you know the entrance? (Vững chắc, bạn có biết cổng vào?)
John: No, sorry. I’m new here. What side is it on? (Ko, xin lỗi. Tôi là người mới ở đây. Nó ở bên nào?)
Receptionist: The only place to go is right. Don’t worry you can’t miss it. Take a turn on your left as soon as you leave this building and take the path leading to the next block of offices. (Nơi duy nhất để đi là đúng. Đừng lo lắng, bạn ko thể bỏ qua nó. Rẽ trái ngay lúc bạn rời khỏi tòa nhà này và đi theo trục đường dẫn tới khối văn phòng tiếp theo.)
John: So, it’s right there? (Vì vậy, nó ở ngay đó?)
Receptionist: Not quite, this will take you to a side gate. Turn right, then, turn right again. The bus stop is on your left. It’s next to the restaurant. I’m sure you’ll find it quite easily. (Ko hoàn toàn, điều này sẽ đưa bạn tới một cổng phụ. Rẽ phải, sau đó, lại rẽ phải. Bến xe buýt nằm bên trái của bạn. Nó ở kế bên nhà hàng. Tôi kiên cố rằng bạn sẽ tìm thấy nó khá dễ dàng.)
John: Great, so, make a left and go right twice. (Tuyệt vời, vì vậy, hãy rẽ trái và đi phải hai lần.)
Receptionist: That’s right. Good luck! (Đúng rồi. Chúc may mắn!)
John: Many thanks. How long does it take to get there? (Cảm ơn nhiều. Bao lâu để tới đó?)
Receptionist: It’s about 10 minutes to walk from here. (Từ đây đi bộ khoảng 10 phút.)
John: Thank you so much. (Cảm ơn bạn rất nhiều.)
Receptionist: No problem. I hope you have a safe journey. (Ko vấn đề gì. Tôi kỳ vọng bạn có một cuộc hành trình an toàn.)
Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Anh chỉ đường thứ hai >>>> XEM NGAY: Cách hỏi đường bằng Tiếng Anh đơn giản lúc đi du lịch
4.5 Đoạn hội thoại tiếng Anh về thời kì rảnh
Để duy trì cuộc trò chuyện, chủ đề về thời kì rảnh luôn được nhắc tới thường xuyên. Bạn hãy tham khảo đoạn hội thoại Tiếng Anh về thời kì rảnh dưới đây nhé.
Mẫu hội thoại thứ nhất:
Hoa: What are your hobbies? (Thị hiếu của cậu là gì?)
Mai : My hoobies are listening to music and cooking. What about you? (À, tớ thích âm nhạc và nấu bếp. Còn cậu thì sao?)
Hoa : I like to listen to music, too. And I also very interested in reading novels (Tớ cũng thích âm nhạc. Tớ còn rất thích tiểu thuyết nữa)
Mai : How interesting! I used to collect novels (Thật thú vị! Mình cũng đã từng sưu tiểu thuyết đấy)
Hoa : Really? (Thật sao?)
Mai: Yes, What do you like novols? (Ừ, Bạn thích cuốn tiểu thuyết nào.)
Hoa : I like Black Mass. Do you know it? (Tôi thích tiểu thuyết Black Mass. Bạn biết nó chứ?)
Mai: Of couse. It was made into a movie (Tất nhiên.Nó đã được nguyển thể thành phim.)
Hoa: Would you like to watch them with me? (Cậu có muốn xem cùng tôi ko?)
Mai : That’d be great (Hay quá)
Đoạn hội thoại tiếng Anh về thời kì rảnh Mẫu hội thoại thứ hai
Bao: I’m really into games. Do you like playing games? (Tôi rất thích game. Bạn có thích chơi game ko?)
Manh: I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing strong sports. (Tôi thích vận động và dành nhiều thời kì chơi thể thao.)
Bao: I have never tried the sport dangerous. I quite enjoy meditating because it helps me keep calm (Tôi chưa bao giờ thử các môn thể thao nguy hiểm. Tôi khá thích ngồi thiền bởi vì nó giúp tôi tĩnh tâm.)
Manh: Oh, I prefer dangerous activities such as mountaineering, parachuting (Tôi thích các hoạt động nguy hiểm như leo núi, nhảy dù .)
Bao: Sounds interesting. I also want to experience how it (Nghe thật thú vị. tôi cũng muốn trải nghiệm xem như thế nào)
Minh: It’s great. I am sure you will like it (Nó rất tuyệt vời. Tôi kiên cố bạn sẽ thích nó.)
Đoạn mẫu hội thoại tiếng anh có phụ đề nói về thời kì rảnh thứ hai 5. TOP 3 website học Tiếng Anh qua hội thoại hiệu quả
Nếu bạn ko có thời kì để tới những trung tâm Tiếng Anh để học thì các trang web trực tuyến là một lựa chọn hợp lý hơn bao giờ hết. Bạn vừa được tăng lên tri thức vừa có môi trường để thực hành. Hiện nay có rất nhiều trang web học Tiếng Anh trực tuyến, thích hợp với từng người ở mọi cấp độ. Ba website dưới đây là phương án hiệu quả dành cho bạn, những người đang muốn học Tiếng Anh qua hội thoại.
bbc.co.uk/learningenglish/
imdb.com/title/tt1856010/
youtube.com/user/ustheoffice
Website BBC giúp bạn học hội thoại tiếng Anh hiệu quả 6. Mẹo học hội thoại Tiếng Anh hiệu quả cho người mới
Bạn đang mở đầu học Tiếng Anh và chưa nắm được các mẹo học hiệu quả. Trong cuộc sống hàng ngày, bạn ko nhiều thời cơ để sửa dụng Tiếng Anh và luyện tập. Nếu vậy bạn hãy tuân theo 3 bước học siêu đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả sau đây.
Bước 1: Bắt chước theo đoạn hội thoại Tiếng Anh . Bạn nên mở đầu bắt chước những câu thoại ngắn có từ đơn giản và học tập ngữ điệu của người bản xứ trong video. Hãy phấn đấu lập đi lập lại nhiều lần, từ câu dễ tới câu phức tạp cho tới lúc có thể nói giống nhân vật trong video.
Bước 2: Hãy đứng trước gương để đọc thoại lại đoạn hội thoại. Bạn nên quan sát khẩu hình của mình lúc phát âm đã giống với người bản xứ chưa. Việc này rất hiệu quả nếu cùng luyện tập trong một nhóm bạn.
Bước 3: Hãy tham gia các câu lạc bộ, đôi nhóm Tiếng Anh ở trường hoặc gần nơi ở của bạn lúc bản tự tin về lượng tri thức của mình. Lúc tham gia các câu lạc bộ, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng phản xạ lúc nói và nghe. Việc tham gia một khóa học Tiếng Anh ở trung tâm Tiếng Anh chất lượng luôn là việc cần thiết trong quá trình tăng lên trình độ Tiếng Anh.
Để xem các video hội thoại Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất, bạn nên nghe mỗi đoạn hai lần
Lần 1: Bạn nghe để có thể nắm được nhịp độ lúc giao tiếp của người bản xứ và hiểu được nội dung hội thoại.
Lần 2: Bạn nghe lại lần hai để hiểu toàn thể được nội dung và tra cứu những từ vựng mới.
Mẹo học hội thoại Tiếng Anh hiệu quả cho người mới 7. Những xem xét lúc học Tiếng Anh giao tiếp qua hội thoại
Bạn ko nên hấp tập, vội vã trong việc học Tiếng Anh. Bạn ko thể học hết được kỹ năng trong một khoảng thời kì ngắn. Việc học Tiếng Anh cần phải được thực hiện trong khoảng thời gian dài, từ từ cải thiện kỹ năng qua từng ngày.
Đặt ra mục tiêu ở từng thời khắc. Bạn cần biết rõ được bản thân mạnh kỹ năng nào và yếu kỹ năng nào để có những phương pháp học Tiếng Anh đúng cách. Đặc trưng, bạn phải luôn nhớ rằng học luôn đi đôi với hành. Vì vật hãy vừa học lý thuyết liên kết với thực hành để tăng lên hiệu quả.
Lập kế hoạch cho từng thời kỳ. Trong quá trình cải thiện trình độ Tiếng Anh, bạn phải có những kế hoạch thông minh thích hợp với bản thân ở thời kỳ đó.
Những xem xét lúc học Tiếng Anh giao tiếp qua hội thoại Trên đây là 70 đoạn hội thoại Tiếng Anh cơ bản thông dụng ở nhiều tình huống thực tiễn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Viêc nắm rõ các hội thoại Tiếng Anh thông dụng sẽ tạo cho bạn rất nhiều thời cơ trong cuộc sống. Học Tiếng Anh qua hội thoại cũng là một cách học hiệu quả kế bên việc học Tiếng Anh qua phim, qua lời bài hát.
>>> Xem thêm bài viết:
Tư nhân hóa học tập – Xu thế học ngoại ngữ đổi mới
Bạn thấy bài viết 70 đoạn hội thoại Tiếng Anh cơ bản hàng ngày, công sở, du lịch & mẹo học SIÊU hiệu quả có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 70 đoạn hội thoại Tiếng Anh cơ bản hàng ngày, công sở, du lịch & mẹo học SIÊU hiệu quả bên dưới để Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá
#đoạn #hội #thoại #Tiếng #Anh #cơ #bản #hàng #ngày #công #sở #lịch #mẹo #học #SIÊU #hiệu #quả