Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2020 – 2021 gồm 4 đề kiểm tra cuối học kì 2 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp thầy cô giáo tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Đề kiểm tra Địa 8 học kì 2 còn giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Nhờ đó sẽ quen với cách ra đề thi, các dạng câu hỏi trong đề thi để kỳ thi học kì 2 lớp 8 sắp tới đạt kết quả cao.
Bạn đang xem bài: Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2020 – 2021
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý năm 2020 – 2021 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8
Nội dung | Mức độ đánh giá | |||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
1. Vị trí, hình dạng lảnh thổ việt nam 5% = 0,5đ |
Vị trí địa lí 1Câu 50%=(0.25đ) |
Vị trí địa lí 1Câu 50%= (0.25đ) |
||||
2. Địa hình việt nam 25% = 2,5đ |
Cấu trúc chủ yếu của địa hình là đồi núi 1Câu 10%=(0.25đ) |
Các đặc điểm của địa hình Việt Nam 1Câu 80%=(2đ) |
Cảnh quan chủ yếu của nước ta là đồi núi 1Câu 10%=(0.25đ) |
|||
3. Khí hậu và sinh vật việt nam 15% = 1,5đ |
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm 3Câu 50%=(0.75đ) |
Đặc điêm sinh vật việt nam 3Câu 50%=(0.75đ) |
||||
4. Sông ngòi việt nam 25%= 2,5đ |
Đặc điểm của sông ngòi nước ta 2 câu 40%=0,5đ |
Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta Câu 2 80%=(2đ) |
||||
5. Đất việt nam 25%= 2,5đ |
Các nhóm đất chình của nước ta 2Câu 20%=(0.5đ) |
Các nhóm đất chình của nước ta 1Câu 80%=(2đ) |
||||
6. Lịch sử tự nhiên việt nam 5% = 0,5đ |
Tân kiến tạo sự xuất hiện của con người 2Câu 100%(0.5đ) |
|||||
Tổng điểm 10 |
8câu (2đ) |
1câu ( 2đ) |
7câu ( 1.75đ) |
1câu ( 2đ) |
1câu (0.25đ) |
1câu (2 đ) |
19 câu |
40% = 4đ |
37,5% = 3,75đ |
22,5% = 2,25đ |
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý
I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào
A. Á-âu và Thái Bình Dương.
B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
C. Á, Thái Bình Dương.
D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:
A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.
C.Tính chất đồi núi.
D. Tính chất đa dạng, phức tạp.
Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng:
A. Bắc – Nam.
B. Đông Bắc – Tây Nam.
C. Tây Bắc – Đông Nam.
D. Tây – Đông.
Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do:
A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng.
D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ.
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc:
A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC.
B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh.
C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều.
D. Không lạnh lắm và có mưa.
Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do:
A. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ.
B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông.
C. Ảnh hưởng của địa hình.
D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo.
Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ?
A. Sông Đà Rằng.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Tiền.
D. Sông Hậu.
Câu 9: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là:
A. Đất bazan.
B. Đất phù sa.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất jeralit.
Câu 10: Bô xít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn:
A. Tiền Cambri.
B. Tiền Cambri và cổ kiến tạo.
C. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
D. Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
Câu 11: Địa hình nước ta có hướng chủ yếu :
A.Tây Bắc- Đông Nam.
B.Vòng cung.
C. Cả A,B đều đúng.
D. Cả A,B,C đều sai.
Câu 12: Khí hậu Việt Nam mang tính chất:
A.Nhiệt đới gió mùa ẩm.
B. Đa dạng và thất thường.
C.Mưa nhiều và diễn biến phức tạp.
D. Cả A,B, đều đúng.
Câu 13. Loài người xuất hiện trên trái đất vào thời gian nào?
a. Tiền CamBri
b. Cổ kiến tạo
c. Tân kiến tạo
d. Trung sinh
Câu 14. Cảnh quan chiếm ưu thế lớn của thiên nhiên nước ta là:
a. Cảnh quan đồi núi
b. Cảnh quan đồng bằng châu thổ
c. Cảnh quan bờ biển
d.Cảnh quan đảo, quần đảo
Câu 15: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 16: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?
A. 14 vĩ độ.
B. 15 vĩ độ.
C. 16 vĩ độ.
D. 17 vĩ độ.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
1. Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam? (2 điểm)
2. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? (2 điểm)
3. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: . (2 điểm)
Loại đất | Tổng diện tích đất tự nhiên (%) |
Feralit đồi núi thấp | 65% |
Mùn núi cao | 11% |
Phù sa | 24% |
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?
b. Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất nêu trên?
Đáp án đề thi kì 2 môn Địa lý lớp 8
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Chọn | B | A | C | D | A | A | C | A | D | C | C | D | C | A | C | B |
II. Phần tự luận: ( 7đ )
Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm cơ bản của địa hình việt nam
– Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp (0,5đ)
– Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau (1đ)
+ Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc- đông nam
+ Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung
– Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người (0,5đ)
Câu 2: (2 điểm)
– Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước có khoảng 3200 con sông: nhỏ, ngắn, dốc.(0,5đ)
– Hướng chảy chính là TB-ĐN và hướng vòng cung (0,5đ)
– Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng nước.( 0,5đ)
– Hàm lượng phù sa lớn. Bình quân 1m3 nước sông có 223g cát bùn và các chất hòa tan khác 0,5đ
Câu 3(2đ)
a. Vẽ biểu đồ hình tròn đẹp chính xác (1 đ )
b. Nhận xét nơi phân bố : (1đ)
– Đất Feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng và qui mô lớn nhất, 65%
diện tích đất tự nhiên, vì nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.
– Đất phù sa chiếm tỉ trọng và qui mô đứng thứ hai, 24% diện tích đất tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
– Đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng và qui mô nhỏ nhất, 11% diện tích đất tự nhiên, vì diện tích núi cao nước ta ít.
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý năm 2020 – 2021 – Đề 2
Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8
Tên Chủ đề (nội dung,chương) | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
1. Các nước Đông Nam Á
|
HS nêu được Hiệp hội các nước ĐNA thành lập ngày tháng năm nào, VN gia nhập năm nào (C1) |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
|
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
||
2. Các thành phần tự nhiên của VN.
|
Trình bày đặc điểm lãnh thổ phần đất liền nước ta (C2)
|
Học sinh hiểu vì sao sông ngòi nước ta lại ngắn và dốc (C3) |
Học sinh biết vận dụng kiến thức vẽ biểu đồ và nhận xét diện tích đất ở nước ta (C 5) |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 3 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60% |
|
3. Đặc điểm chung của tự nhiên VN |
Biết được đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam (C4) |
|
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
|
Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 3 (C1, 2,4) Số điểm: 6 Tỉ lệ: 60% |
Số câu: 1 (C3) Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 1 (C5) Số điểm: 3 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý
Câu 1: (2 điểm) Cho biết Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập ngày, tháng, năm nào? Khi mới thành lập có những nước nào tham gia? Việt Nam là thành viên thứ mấy? Gia nhập năm nào?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm lãnh thổ phần đất liền nước ta.
Câu 3: (2 điểm) Vì sao sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc?
Câu 4: (2 điểm) Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
Câu 5: (2 điểm) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét về cơ cấu diện tích đất của nước ta theo số liệu sau:
– Đất Feralit: 65% diện tích đất.
– Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất.
– Đất phù sa: 24 % diện tích đất.
Đáp án đề thi kì 2 môn Địa lý lớp 8
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
1 |
– Hiệp hội các nước ĐNA được thành lập ngày 8/8/1967 – Khi mới thành lập có 5 thành viên: Ma- lai- xi-a, Phi- lip- Phin, In- đô nê- xi- a, Thái Lan, Sin- ga- po – Việt Nam là thành viên thứ 7 – Việt Nam gia nhập năm 1995 |
2 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
2 |
Đặc điểm Đặc điểm lãnh thổ phần đất liền: – Phần đất liền nước ta có hình chữ S, kéo dài theo chiều Bắc Nam 1650 km, tương đương 15o vĩ độ. – Hẹp chiều ngang theo chiều Tây – Đông là 50 km thuộc Quảng Bình. – Đường bờ biển uốn cong hình chữ S, dài 3260 km. – Đường biên giới trên đất liền dài 4550km, giáp TQ, Lào, CPC, làm thành khung cơ bản của lãnh thổ Việt Nam. |
2 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
3 |
Sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc vì: – Lãnh thổ nước ta hẹp chiều ngang, kéo dài trên nhiều vĩ độ – Lãnh thổ nước ta nằm sát biển. – Địa hình nước ta nghiêng theo hướng Tây bắc – Đông nam. – Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, các dãy núi lan sát ra biển. |
2 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
4 |
– Là nước nhiệt đới gió mùa ẩm. – Là nước nằm ven biển, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. – Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi. – Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp. |
2 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-8-nam-2020-2021/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Văn Mẫu