Hợp chất hóa học vô cơ BaCO3 là gì? Nó có những tính chất hóa học đặc trưng gì? BaCO3 có kết tủa không? Những kiến thức này sẽ đượctmdl.edu.vn giải thích chi tiết trong bài viết thuộc chủ đề hóa học này.
Nội dung câu trả lời
Bạn đang xem bài: BaCO3 là gì? Có kết tủa không?
Hợp chất BaCO3 là gì?
- BaCO3 có tên gọi là Bari cacbonat là một hợp chất muối cacbonat trung hòa ( Loại muối cacbonat không có nguyên tố hidro trong gốc axit được gọi là muối cacbonat trung hòa).
- Bari Cacbonat có màu trắng, là một nguyên tố rắn kết tủa từ dung dịch bari hiđroxit và Urê ( loại phân hóa học có hàm lượng đạm lớn nhất). Nó có một công thức hóa học là BaCO3 .
- Bari Cacbonat nói chung là độc trong tự nhiên và có ở các dạng khác như dạng khoáng chất được gọi là witherit và nó cũng có thể được điều chế từ baryte với sự trợ giúp của quá trình kết tủa.
Tính chất vật lý của Bari cacbonat
- Là tinh thể bột rắn màu trắng, không tan trong nước, nhưng hòa tan trong hầu hết các axit.
- Tan trong dung dịch amoni clorua hoặc amoni nitrat để tạo thành một phức chất.
- Công thức hóa học: BaCO3
- Phân nhóm: Thuộc nhóm muối cacbonat trung hòa.
- Khối lượng phân tử / Khối lượng mol: 197.34 g / mol
- Tỷ trọng: 4.29 g / cm3
- Độ nóng chảy: 811 ℃
- Điểm sôi: 1,360 ℃
- Độ hòa tan: 0,02 g / l
- Phân hủy ở 1450 °C và thải ra carbon dioxide.
Tính chất hóa học của BaCO3
Vì là một hợp chất muối cacbonat nên BaCO3 có thể tác dụng được với nhiều loại dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối và phản ứng phân hủy ở nhiệt độ cao, cụ thể là
a – BaCO3 tác dụng với axit
BaCO3 tác dụng được với các axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3 để tạo thành muối và nhiều hợp chất khác.
Bari Cacbonat có thể phản ứng với Axit clohydric (HCl) để tạo thành Bari Clorua, nước và Cacbon Dioxit.
- BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H20 + CO2
BaCO3 tác dụng với axit H2SO4 để tạo thành Bari sunfat, nước và khí CO2
- BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
Bari cacbonat tác dụng với axit HNO3 để tạo thành muối bari nitrat, khí CO2 và nước.
BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
b – Bari cacbonat tác dụng với dung dịch muối
BaCO3 tác dụng với nhiều dung dịch muối amoni nitrat… Lưu ý là BaCO3 chỉ tác dụng được với các dung dịch muối tan vì bản chất BaCO3 là muối không tan.
- BaCO3 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + (NH4)2CO3
- BaCO3 + CaCl2 → BaCl2 + CaCO3
- BaCO3 + 2NaNO3 → Ba(NO3)2 + Na2CO3
- BaCO3 + CaSO4 → CaCO3 + BaSO4
c – BaCO3 không tác dụng được với dung dịch bazơ như NaOH, KOH
Vì hợp chất BaCO3 không tan trong nước nên không thể tác dụng được với các loại dung dịch bazơ. Chúng ta có thể sử dụng BaCO3 để nhận biết được dung dụng NaOH.
d – phản ứng phân hủy
Hầu hết muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đều có thể phản ứng phân hủy, nhóm cacbonat kim loại kiềm không thể thực hiện được loại phản ứng phân hủy này.
- BaCO3 → BaO + CO2
e – Các phản ứng khác của CaCO3
- BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Cách điều chế BaCO3
Có rất nhiều cách điều chế Bari cacbonat như phương pháp cacbon hóa, phương pháp Metathesis… cụ thể là:
a – Phương pháp cacbon hóa
Quy trình sản xuất BaCO3 bằng phương pháp cacbon hóa gồm các bước sau:
- Khí cacbonic đầu tiên được cho đi qua dung dịch bari sunfat để nó có thể cacbon hóa.
- Bùn bari cacbonat thu được từ quá trình này sau đó được tiếp tục rửa khử lưu huỳnh.
- Sau đó, nó được đưa qua lọc chân không và sau đó được làm khô ở 300 ℃.
- Quá trình cuối cùng bao gồm nghiền thành bột trước khi có thể thu được các sản phẩm bari cacbonat.
Phương trình phản ứng:
- BaS + CO2 + H2O → BaCO3↓ + H2S↑
BaCO3 có kết tủa không?
Theo phương trình phản ứng trên thì BaCO3 có tạo kết tủa trắng vì nó là loại muối cacbonat không tan trong nước.
b – Phương pháp Metathesis
Trong phương pháp Metathesis, bari sulfua và amoni cacbonat thực hiện phản ứng phản ứng tổng hợp tạo ra bari cacbonat.
Phương trình phản ứng:
- BaS + (NH4)2CO3 → BaCO3↓ + (NH4)2S
c – Phương pháp chuyển đổi Poison Nepheline
Trong quá trình này, muối bari hòa tan được thu được bằng cách cho witherit phản ứng với một muối amoni. Kết quả là amoni cacbonat được tái chế để sử dụng lại.
Sau đó, amoni cacbonat này được thêm vào phiến bari hòa tan thu được trước đó để kết tủa bari cacbonat ở dạng tinh chế. BaCO3 thu được sau đó được lọc và làm khô để tạo ra các sản phẩm dựa trên bari cacbonat.
Phương trình phản ứng
- BaCl2 + NH4HCO3 + NH4OH → BaCO3↓ + 2NH4Cl + H2O
d – Các phương pháp điều chế BaCO3 khác
BaCO3 được điều chế bằng cách phản ứng bari clorua với kali cacbonat:
- BaCl2 + K2CO3 = BaCO3 ↓ + 2KCl
Phương pháp tạo hạt khô
Bari cacbonat thu được từ kết tủa nặng được sàng và đặt trong kho nguyên liệu. Sau đó nó được khuấy đều, trộn, và sau đó được khử khí. Nguyên liệu sau đó được thực hiện để đi qua bộ nạp quay.
Sản phẩm cuối cùng được nén bằng con lăn thành viên có độ dày từ 3,7 đến 4 mm. Sau đó, các viên nén thu được sẽ được cuộn thành một tấm trong máy tạo hạt đầu vào và tốc độ của nó được điều chỉnh cho phù hợp. Điều này tạo ra bari bán thành phẩm.
Bán thành phẩm được đưa vào phương pháp vận chuyển khí nén xung dao, đưa sản phẩm vào máy cấp liệu rung để sàng. Máy tạo hạt giải phóng bari cacbonat trong các hạt lớn hơn 20 mesh.
Ứng dụng của BaCO3
- Là một loại muối trắng không hòa tan được sử dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp gốm sứ, Bari cacbonat được sử dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm gốm sứ.
- Nó cũng được sử dụng làm nguyên liệu thô cho Bari oxit (BaO) và Bari peroxit (BaO2)
- Bari Cacbonat được sử dụng rộng rãi như một chất diệt loài gặm nhấm như chuột.
- Một số ứng dụng thương mại chính của bari cacbonat / BaCO3 bao gồm thủy tinh, khoan dầu, chụp ảnh, gốm, men, vật liệu từ tính bari, sơn, gạch và các ngành công nghiệp hóa chất.
- Bari Cacbonat cũng được sử dụng để sản xuất gốm sứ điện tử, tụ điện, nhiệt điện trở PTC và các loại thiết bị điện tử khác.
- Nó là một nguyên liệu quan trọng để sản xuất các thành phần từ tính và thủy tinh sợi quang.
Kết luận: Đây là đáp án cho câu hỏi BaCO3 là gì? chi tiết và đầy đủ nhất.
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp