Các bạn đang muốn tự học bảng chữ cái tiếng Nhật vì vậy các bạn đang muốn tìm bảng chữ cái tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt chuẩn nhất để học. Vậy mời các bạn cùng tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Nhật với cách phát âm dịch sang tiếng Việt chuẩn mà bài viết chia sẻ dưới đây nhé.
Bạn đang xem bài: Bảng chữ cái tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt chuẩn
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Nhật với phiên âm dịch sang tiếng Việt chuẩn, mời các bạn cùng theo dõi.
Bảng chữ cái tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản, tiếng Nhật hay Nhật ngữ (日本語にほんご) là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 130 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới.
Tiếng Nhật được viết trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji (漢字かんじ chữ Hán kiểu Nhật Bản, có một số khác biệt so với Trung Quốc) và hai kiểu chữ tượng thanh – kana (仮名かな) gồm kiểu chữ nét mềm hiragana (平仮名) và kiểu chữ nét cứng katakana (片仮名カタカナ). Vì vậy tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái đó là bảng chữ cái Hiragana, Katakana, và bảng chữ cái Kanji.
Bảng chữ cái Hiragana
Hiragana là bảng chữ cái cơ bản nhất, bao gồm chữ cái Hiragana cơ bản, Bảng âm đục, Bảng âm ghép, Âm ngắt và Trường âm. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ v.v.
1. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Chữ cái Hiragana (平仮名) được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn nên được gọi là bảng chữ mềm. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm 48 ký tự, được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o, được dùng trong các trường hợp:
- Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ, như tabemashita (食べました, “đã ăn”) hay thường là các bộ phận của trợ từ, trợ động từ như kara (から, “từ” (từ đâu đến đâu)) hay tiếp vị ngữ ~san (さん, “Ông, bà, cô…”).
- Đối với các từ mô tả sự vật đã được người Nhật gọi tên từ lâu, không có chữ Hán tương ứng. Ví dụ: meshi (めし, “thức ăn”), yadoya (やどや, “nhà trọ”).
2. Bảng âm đục
3. Bảng âm ghép
4. Âm ngắt
Âm ngắt là một dạng âm trong bảng chữ cái Hiragana, khi phát âm sẽ có khoảng ngắt được biểu thị bằng chữ つ viết nhỏ lại thành っ, nguyên tắt là ta sẽ gấp đôi phụ âm đằng sau nó.
Âm lặp này các bạn phải ngắt ở vị trí của “tsu” nhỏ, nó giống như khoảng lặng của dấu nặng trong tiếng Việt.
5. Trường âm
Trường âm chính là những âm tiết được kéo dài ra và ý nghĩa cũng khác đi.
Ví dụ: 雪「ゆき」yuki có nghĩa là tuyết; còn 勇気「ゆうき」yuuki lại có nghĩa là dũng khí.
- Trường âm của あ là あ. Ví dụ: おばあさん [obaasan] bà già.
- Trường âm của え là い.Ví dụ:とけい [tokei] đồng hồ.
- Trường âm của い là い.Ví dụ: おじいさん [ojiisan] ông già.
Bảng chữ cái Katakana
Katakana (片仮名) được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Bảng chữ Katakana hay còn được gọi là bảng chữ cứng trong tiếng Nhật, chữ Katakana bao gồm 46 chữ cái và cũng được chia làm 5 cột a, i, u, e, o.
Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài (kể cả tiếng Trung, tuy có chữ Hán nhưng Katakana vẫn được dùng để phiên âm tiếng Quan Thoại).
Bảng chữ cái Katakana cơ bản
Bảng âm đục Katakana
Bảng âm ghép Katakana
Âm ngắt
Âm ngắt của Katakana khi phát âm sẽ có khoảng ngắt và chữ ツ được viết nhỏ lại thành ッ
Trường âm
Trường âm của Katakana các bạn chỉ cần thêm ‘―’
Ví dụ:
コーヒー [koohii] Coffee
インターネット [intaanetto] Internet
Cách phát âm bảng chữ cái Hiragana, Katakana
Hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana tuy viết khác nhau nhưng cách đọc giống nhau. Dưới đây là cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, Hiragana dịch sang tiếng Việt chuẩn.
・あ = ア = A (đọc là a)
・い = イ = I (đọc là i)
・う = ウ = U (đọc là ư)
・え = エ = E (đọc là ê)
・お = オ = O (đọc là ô)
・か = カ = KA (đọc là ka)
・き = キ = KI (đọc là ki)
・く = ク = KU (đọc là kư)
・け = ケ = KE (đọc là kê)
・こ = コ = KO (đọc là kô)
・さ = サ = SA (đọc là sa)
・し = シ = SHI (đọc là shi (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・す = ス = SU (đọc là sư)
・せ = セ = SE (đọc là sê)
・そ = ソ = SO (đọc là sô)
・た = タ = TA (đọc là ta)
・ち = チ = CHI (đọc là chi)
・つ = ツ = TSU (đọc là tsư (Răng để gần khít lại, để thẳng lưỡi, đẩy hơi ra- từ này khó đọc )
・て = テ = TE (đọc là tê)
・と = ト = TO (đọc là tô)
・な = ナ = NA (đọc là na)
・に = ニ = NI (đọc là ni)
・ぬ = ヌ = NU (đọc là nư)
・ね = ネ = NE (đọc là nê)
・の = ノ = NO (đọc là nô)
・は = ハ = HA (đọc là ha)
・ひ = ヒ = HI (đọc là hi)
・ふ = フ = FU (đọc là fư (hư)
・へ = ヘ = HE (đọc là hê)
・ほ = ホ = HO (đọc là hô)
・ま = マ = MA (đọc là ma)
・み = ミ = MI (đọc là mi)
・む = ム = MU (đọc là mư)
・め = メ = ME (đọc là mê)
・も = モ = MO (đọc là mô)
・や = ヤ = YA (đọc là ya (dọc nhanh “i-a”)
・ゆ = ユ = YU (đọc là yu (dọc nhanh “i-u” gần giống “you” trong tiếng anh)
・よ = ヨ = YO (đọc là yô, đọc nhanh là “i – ô”)
・ら = ラ = RA (đọc là ra, âm phát ra nằm ở giữa “ra” và “la”)
・り = リ = RI (đọc là ri, âm phát ra nằm ở giữa “ri” và “li”)
・る = ル = RU (đọc là rư, âm phát ra nằm ở giữa “rư” và “lư”)
・れ = レ = RE (đọc là rê, âm phát ra nằm ở giữa “rê” và “lê”)
・ろ = ロ = RO (đọc là rô, âm phát ra nằm ở giữa “rô” và “lô”)
・わ = ワ = WA (đọc là wa)
・ゐ = ヰ = WI (đọc là wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng)
・ゑ = ヱ = WE (đọc là wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng)
・を = ヲ = WO (đọc là wô)
・ん = ン = N (đọc là ừn (phát âm nhẹ “ừn”)
Bảng chữ cái Kanji
Kanji dùng để viết các từ Hán (mượn của Trung Quốc) hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Bộ chữ Kanji có rất nhiều từ, các bạn có thể tải 2000 từ Kanji thường được sử dụng nhất với cách đọc, nghĩa tiếng Việt của từ để sử dụng.
Tải 2000 từ Kanji thông dụng tại đây.
1945-chu-kanji-thuong-dung.pdf
Trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn ba bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, Hiragana và Kanji với phát âm dịch sang tiếng Việt chuẩn. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công!
Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/bang-chu-cai-tieng-nhat-dich-sang-tieng-viet-chuan/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục