Tương tự như Nhân trắc học, Nhân tướng học, tham khảo bảng thần số học theo năm sinh, chữ cái tên đang được nhiều người quan tâm, tìm hiểu để có thể đọc vị về số, giải mã các tín hiệu trong cuộc sống, gắn với từng cá thể con người. Để hiểu rõ và hơn hết là đặt con con theo Thần số học 2022 dễ hơn thì các bạn tham khảo bài viết này.
Khi sinh ra, chúng ta đã gắn liền với ngày sinh và cái tên riêng. Không đơn thuần là phân biệt với những người khác mà cái tên riêng, ngày sinh còn mang ý nghĩa rất to lớn, có thể quyết định đến vận mệnh của mỗi người. Theo nhiều người thì con số và chữ cái trong tên có ảnh hưởng rất lớn đến tính cách, vận mệnh sau này của mỗi người. Chi tiết bảng thần số học theo năm sinh, chữ cái tên như sau.
Bạn đang xem bài: Bảng thần số học theo năm sinh, chữ cái tên
Tra cứu tên theo thần số học
1. Tên riêng có tác động thế nào đến mỗi người?
Chắc hẳn các bạn đều biết rằng, tên riêng của mỗi người là để cách để bạn gọi và phân biệt với người khác. Nhưng không chỉ có ý nghĩa đó mà theo thần số học, mỗi chữ cái trong tên riêng tương ứng với một con số nào đó nên cái tên còn thể hiện được cả tính cách của người sở hữu nó. Do đó, nhiều người quan tâm tìm hiểu cái tên đẹp, ý nghĩa tốt đẹp để đặt cho con giúp con có vận mệnh tốt, có cuộc sống bình yên, gặp nhiều may mắn.
2. Bảng thần số học theo chữ cái tên
Theo nghiên cứu, mỗi chữ cái sẽ ứng với con số khác nhau từ 1 – 9 và hơn hết mỗi con số gắn liền với ý nghĩa riêng. Do đó, bạn có thể dựa vào bảng thần số học theo chữ cái tên này để biết tên của bạn hợp với con số nào và nó mang ý nghĩa gì.
Bảng thần số học theo chữ cái tên
Nếu bạn đang thắc mắc tên của mình tương ứng với chữ số nào, có tính sách ra sau và ảnh hưởng thế nào đến sau này thì bạn có thể áp dụng vào bảng thần số học trên để suy luận.
Ví dụ: Bạn tên Nguyễn Nam Khánh. Tên Khánh là tên thường dùng của bạn.
– Bước 1: Viết chữ cái trong tên cần đổi tương ứng với số trong bảng thần số học.
Đối chiếu với bảng thần số học thì K là 2, H là 8, A là 1, N là 5, H là 8
– Bước 2: Tách phụ âm và nguyên âm trong tên. Trong đó, con số của chữ nguyên âm là con số linh hồn.
Ta thấy tên Khánh, chỉ có chữ A là nguyên âm. Còn lại là phụ âm. Do đó, số 1 là con số linh hồn của người tên Khánh. Còn phụ âm là K, H, N, H: 2 + 8 + 5 + 8 = 23, số 23 là 2 + 3 = 5.
Bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việt
2.1. Ý nghĩa con số linh hồn (con số theo chữ cái nguyên âm)
Như đã nói ở trên, mỗi con số sẽ mang đến ý nghĩa riêng. Để biết con số linh hồn của mình có ý nghĩa gì thì xem ngay sau đây:
– Số 1: Những người mang số 1 thích tự do. Họ luôn biết cách để bản thân được nghỉ ngơi, thư giãn, làm những việc mà họ thích.
– Số 2: Những người sở hữu con số này lại có trực giác tốt, thuộc tuýp người thích công bằng. Thay vì nhân tạo thì họ yêu thích và hướng tới cái gì tự nhiên.
– Số 3: Đây là người có khả năng đánh giá người khác (nhìn người). Vì thế, họ có thể chọn người để chơi, hợp tác phù hợp để giúp việc kinh doanh, làm ăn thuận lợi.
– Số 4: Những người này có chút bảo thủ, thường tôn trọng những cái được xem là truyền thống. Bên cạnh đó, họ ít khi bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài.
– Số 5: Tương tự như số 1, những người này cũng yêu thích tự do. Dù phương diện nào thì họ cũng luôn bộc lộ, không giỏi che giấu cảm xúc.
– Số 6: Những người này rất biết cách tận dụng những cơ hội để phát triển bản thân. Họ luôn giữ được tinh thần. Nhưng nếu như lo lắng quá mức thì họ sẽ đâm ra chán nản.
– Số 7: Đây là những người luôn muốn được giúp đỡ người khác. Do muốn trải nghiệm bản thân theo cách tốt nhất nên cũng khiến cho họ trả giá vì những lựa chọn của họ.
– Số 8: Đây là người có cách hành xử và suy nghĩ khác biệt với số đông. Nhưng họ thường biết cách cư xử.
– Số 9: Người này được chia theo 2 khuynh hướng. Nếu tích cực thì họ luôn cải thiện bản thân và cuộc sống theo chiều hướng tích cực. Còn nếu tiêu cực thì họ thường là người thái quá, tham lam.
– Số 10: Đây là người có nhận thức vô cùng linh hoạt, nhất là những vấn đề liên quan tới tâm linh. Họ có sức mạnh tinh thần mạnh liệt.
– Số 11: Người này có trực giác mạnh mẽ, có lòng trắc ẩn, biết thông cảm với mọi người.
2.2. Ý nghĩa con số theo chữ cái phụ âm
Phụ âm được xem là con số nhân cách. Thông qua ý nghĩa con số, bạn sẽ biết được những gì mình gửi đến thế giới, hiểu một số điều xảy ra.
– Số 1: Người này thường yêu thích thể thao, làm việc 1 mình. Họ thích được tự do, làm việc theo những gì họ đưa ra, tự tin khi tham gia vào hoạt động thể thao.
– Số 2: Đây là người hoạt bát, năng động, biết cách tận hưởng niềm vui trong công việc. Khác với người số 1, người số 2 lại thích làm việc nhóm hơn, thích sống trong môi trường năng động, vui vẻ.
– Số 3: Người này cũng là người vui vẻ, hài hước, thường xuyên tạo niềm vui, lan tỏa năng lượng đến cho người khác.
– Số 4: Người mang số 4 lại có tinh thần thực tế. Ngoài thích hoạt động thể thao thì họ có thể tự tin trong mảng sửa chữa, lắp ráp và xây dựng.– – Số 4 đặc biệt (22/4): Người này có năng lực tổ chức rất tốt, thích hợp làm những công việc kinh doanh, thương mại. Nhưng người này có thể rơi vào trạng thái bị ám ảnh nếu không duy trì được trạng thái cân bằng. Do đó, người này thường có cuộc sống cân bằng.
– Số 5: Đây là người thích tự do, không muốn bị gò bó, ràng buộc. Nhưng đôi khi biểu đạt không rõ, họ thường gây ra những hiểu lầm cho người khác.
– Số 6: Tâm trí của người này thường hướng về gia đình. Họ làm gì cũng đều nghĩ về đến gia đình.
– Số 7: Người này cũng giống người số 1, thích làm việc độc lập, muốn được tự do để trải nghiệm, khám phá theo cách riêng.g Ngoài ra, họ cũng rất thích hưởng thụ thành tựu.
– Số 8: Là người yêu thích tự do, thích sự độc lập. Bên cạnh đó, người này còn có cá tính mạnh mẽ, khác với mọi người.
– Số 9: Người này có lúc thì nghiêm túc, có lúc thì hài hước. Họ luôn biết cách cân bằng mọi thứ và hòa hợp trong cuộc sống. Tuy nhiên, xu hướng tập trung nghiêm túc của họ vẫn là chủ đạo do đó, họ có tư duy khác lạ mà ít ai có được.
– Số 10: Khác với người số 9, người này lại rất vui vẻ, nhẹ nhàng, ít khi nghiêm túc. Họ dễ dàng thích nghi với mọi hoàn cảnh khác nhau.
– Số 11: Người này luôn biết cách cân bằng cuộc sống, lan tỏa được sự hài hòa tới môi trường xung quanh, biết cách kiểm soát được cảm xúc.
3. Bảng thần số học theo năm sinh
Ngoài bảng thần số học theo chữ cái tên thì nó còn theo năm sinh. Chúng dựa vào ngày tháng năm sinh để đưa ra con số phù hợp, từ đó giúp bạn có thể phát huy được sức mạnh tiềm ẩn của bản thân. Thông thường, cách tính bảng số học theo năm sinh là cộng tất cả chữ số ngày sinh, tháng sinh, năm sinh vào với nhau để ra kết quả 2 – 11. Mỗi con số chủ đạo này sẽ có ý nghĩa, gắn liền với ngày tháng năm sinh đó.
Tmdl.edu.vn đã viết một bài về cách tra cứu thần số học Online. Trong bài viết này đã chia sẻ rất rõ về ý nghĩa các con số, cách tính số chủ đạo ứng với ngày tháng năm sinh. Để xem chi tiết nhất, các bạn có thể tham khảo bài viết này.
Xem thêm: Cách tra cứu thần số học online
Dựa vào bảng thần số học theo năm sinh, chữ cái tên này, các bạn có thể đoán vận mệnh, điểm mạnh, điểm yếu của mình. Bên cạnh đó, bạn có thể đặt tên con phù hợp để giúp con có vận mệnh tốt sau này.
Tác giả: Nguyễn Hải Sơn
(4.0★- 3 đánh giá)
ĐG của bạn?
Từ khoá liên quan:
bản thần số học
, bảng chữ cái thần số học, bảng tên thần số học,
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp