Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2021 – 2022 gồm 3 đề kiểm tra chất lượng 8 tuần học kì 2.
Qua đó giúp các bạn lớp 8 ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì được tốt hơn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi, mời các bạn cùng Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá tham khảo trong bài viết dưới đây.
Bạn đang xem bài: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2021 – 2022
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Hình chiếu | Nắm được hướng chiếu và vị trí các hình chiếu trong bản vẽ kĩ thuật | Vẽ được hình chiếu vuông góc của vật thể | |||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
1
0.5 5% |
1
3 30% |
2
3.5 35% |
||||||
Bản vẽ các khối hình học | Nắm được các hình chiếu của các khối hình học | ||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
1
0,5 5% |
1
0,5 5% |
|||||||
Hình cắt | Nắm được khái niệm, công dụng
hình cắt |
||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
1
1.5 15% |
1
0.5 5% |
|||||||
Biểu diễn ren | Nắm được quy ước vẽ ren | ||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
1
0,5 5% |
1
0.5 5% |
|||||||
Đọc bản vẽ đơn giản | Hiểu được các tỉ lệ của bản vẽ để áp dụng thực tế | Đọc được BV đơn giản | |||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
1
0,5 5% |
1
2,5 25% |
2
3 30% |
||||||
Bản vẽ lắp, bản vẽ nhà | Nhận biết được nội dung và trình tự đọc của bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà | ||||||||
Số câu
Số điểm Tỉ lệ |
2
1 10% |
2
1 10% |
|||||||
Tổng | 4
30 30% |
3
1,5 15% |
1
2,5 25% |
1
3 30% |
9
10 100% |
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 – Đề 1
Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng
Câu 1. Một cạnh của vật thể dài 80 mm, nếu vẽ tỉ lệ 1: 5 thì kích thước ghi trên bản vẽ là:
A. 16
B. 400 mm
C. 400
D. 16 mm
Câu 2: Trình tự đọc bản vẽ lắp là:
A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp
B. Khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp
C. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp
D. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp
Câu 3: Đường đỉnh ren trong bản vẽ ren được quy ước vẽ như thế nào?
A. Vẽ bằng nét liền đậm
C. Vẽ bằng nét đứt
B. Vẽ bằng nét liền mảnh
D. Vẽ bằng đường gạch gạch
Câu 4: Bản vẽ nhà là một loại bản vẽ:
A. Bản vẽ cơ khí
B. Bản vẽ xây dựng
C. Bản vẽ chi tiết
D. Bản vẽ lắp
Câu 5: Hình chiếu đứng thuộc mặt phẳng chiếu nào? Và có hướng chiếu như thế nào?
A. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trái qua
B. Mặt phẳng chiếu đứng, từ sau tới
C. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trước tới
D. Mặt phẳng chiếu đứng, từ trên xuống
Câu 6: Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng có hình dạng gì?
A. Hình vuông
C. Hình tròn
B. Hình tam giác
D. Hình chữ nhật
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (1,5 đ) Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
Câu 2 (3 đ) Vẽ các hình chiếu vuông góc của vật thể sau:
Câu 3 (2,5đ) Hãy quan sát và đọc bản vẽ sau:
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 8
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | D | 0,5 |
2 | C | 0,5 |
3 | A | 0,5 |
4 | B | 0,5 |
5 | C | 0,5 |
6 | D | 0,5 |
TỰ LUẬN | ||
1 | -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt( khi giả sử cắt vật thể)
– Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. |
0,750,75 |
2 | Vẽ các hình chiếu vuông góc. Mỗi hình vẽ đúng được 1 điểm | |
Câu 3 | Mỗi bước đọc đúng được 0,5 điểm |
Trình tự đọc | Nội dung cần hiểu | Bản vẽ côn có ren |
1. Khung tên | – Tên gọi chi tiết
– Vật liệu – Tỉ lệ |
– Côn có ren
– Thép – 1:1 |
2. Hình biểu diễn | – Tên gọi hình chiếu
– Vị trí hình cắt |
– Hình chiếu cạnh
– Hình cắt ở hình chiếu đứng. |
3. Kích thước | – Kích thước chung của chi tiết.
– Kích thước các phần của chi tiết. |
– Rộng 18, Dày 10
– Đầu lớn f18, dày 10, đầu bé f14. – Kích thước ren M8x1 ren hệ mét, đường kính d=8, bước ren p=1. |
4. Yêu cầu kĩ thuật. | – Gia công
– Xử lí bề mặt |
-Tôi cứng
-Mạ kẽm |
5. Tổng hợp | – Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
– Công dụng của chi tiết |
– Côn có dạng hình nón cụt.
– Có lỗ ren ở giữa – Dùng để lắp với trục của cọc lái. |
………………………………………………….
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 8
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||||
1. Đồ dùng loại điện – quang |
– Biết được cấu tạo, đặc điểm của đồ dùng loại điện – quang | – Trình bày được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang | |||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 2,0 | 2,0 | 4,5 | |||||||
2. Đồ dùng loại điện – nhiệt | – Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt | – Trình bày được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. Kể được tên một số đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng
– Trình bày được những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt |
|
||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 2,5 | |||||||
3. Đồ dùng loại điện – cơ |
|
Giải thích được số liệu kĩ thuật có ghi trên đồ dùng điện nhiệt | – Giải thích và lựa chọn được loại đồ dùng phù hợp(Pisa) | ||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 2,0 | 3,0 | ||||||||
Số câu hỏi | 3 | 3 | 2 | 8 | |||||||
Số điểm | 3,0 | 4,0 | 3,0 | 10 | |||||||
Tỉ lệ | 30% | 40% | 30% | 100 % |
Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8
I. Trắc nghiệm (2,0đ)
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu 1, 2.
Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm:
A. Sợi đốt, bóng thủy tinh
B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn
C. Sợi đốt
D. Ống thủy tinh
Câu 2. Cấu tạo của bàn là điện gồm:
A. Dây đốt nóng
B. Thân bếp.
C. Động cơ
D. Vỏ
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt(1,0đ)
Nội dung | Đ | S |
1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là | ||
2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ | ||
3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh | ||
4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn |
II. Tự luận (8,0đ)
Câu 4 (2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt ?
Câu 5 (1,0đ). Trên bàn là có ghi 1000W – 220V. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là?
Câu 6 (2,0đ). Trình bày nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
Câu 7 (1,0đ). Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết?
Câu 8 (2,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện – cơ
Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V – 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V – 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V – 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng.
Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8
TRƯỜNG THCS ………………
|
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2021-2022 Môn: Công nghệ 8 (Đáp án – thang điểm gồm có 03 trang) |
Câu | |
1 | – Mức đầy đủ: B, C
– Mức không đầy đủ: khoanh B hoặc C (0,25đ) – Mức không tính điểm: không khoanh được đúng |
2 | – Mức đầy đủ: A, D
– Mức không đầy đủ: khoanh A hoặc D (0,25đ) – Mức không tính điểm: không khoanh được đúng |
3 | Mỗi ý đúng được 0,25đ
1 – Đ 2 – S 3 – Đ 4 – S |
4
(2đ) |
Đặc điểm đèn sợi đốt
– Đèn phát ra ánh sáng liên tục – Hiệu suất phát quang thấp: chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ được biến đổi thành quang năng phần còn lại tỏa nhiệt – Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng – Tuổi thọ của đèn thấp chỉ khoảng 1000 giờ |
5
(1đ) |
Trên bàn là có ghi 1000W – 220V
– 1000W: Công suất định mức của bàn là – 220V: điện áp định mức của bàn là |
6
(2đ) |
Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang
– Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng. – Màu của ánh sáng phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang
|
7
(1đ) |
Đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng.
– Nồi cơm điện, bếp điện, máy sấy tóc, tủ lạnh, bình nóng lạnh, lò vi sóng |
8
(2đ) |
– Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp.
– Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không phù hợp với điện áp có trong phòng. |
……………………………………………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/bo-de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-cong-nghe-lop-8-nam-2020-2021/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục