Đề thi giữa kì 2 Địa 9 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích mà Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 9 tham khảo.
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9 có đáp án gồm 3 đề thi, giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 9, đề cương kiểm tra giữa kì 2 môn Địa lý 9. Vậy sau đây là 3 đề thi giữa kì 2 Địa 9, mời các bạn cùng theo dõi.
Bạn đang xem bài: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2021 – 2022
Đề 1 – Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa 9
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm)
(Chọn đáp án đúng nhất trong các trường hợp sau:)
Câu 1. Trong cơ cấu sản phẩm của vùng ĐNB, ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước là
A. khai thác nhiên liệu.
B. cơ khí, điện tử.
C. hoá chất.
D. điện.
Câu 2. Trong các tiêu chí phát triển, tiêu chí nào Đông Nam Bộ thấp hơn cả nước?
A. Mật độ dân số.
B. Tỷ lệ thị dân
C. Thu nhập bình quân đầu người.
D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 3. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng ĐNB là
A. đường sông.
B. đường sắt .
C. đường bộ.
D. đường biển.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Năng suất lúa cao nhất.
B. Diện tích đồng bằng lớn nhất.
C. Sản xuất lúa gạo nhiều nhất.
D. Xuất khẩu nông sản nhiều nhất.
Câu 5. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là
A. nghèo tài nguyên.
B. dân đông.
C. thu nhập thấp.
D. ô nhiễm môi trường.
Câu 6. Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm
A. 30 %.
B. 45 %.
C. 90 %.
D. 100 %.
Câu 7. Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. sản xuất hàng tiêu dùng.
B. dệt may.
C. chế biến lương thực thực phẩm.
D. cơ khí.
Câu 8. Ngành công nghiệp nào của ĐNB sử dụng tài nguyên có sẵn?
A. Luyện kim, cơ khí
B. May mặc
C. Chế biến lương thực, thực phẩm
D. Công nghệ cao.
Câu 9. Ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động là
A. dệt may.
B. điện.
C. hoá chất.
D. khai thác dầu.
Câu 10. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là
A. điều.
B. hồ tiêu.
C. cà phê.
D. cao su.
Câu 11. Nhân tố nào không phải là điều kiện để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Đất, rừng .
B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo.
D. Khoáng sản.
Câu 12. Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng ĐNB và cả nước là
A. giao thông, vận tải.
B. bưu chính, viễn thông.
C. xuất nhập khẩu.
D. du lịch.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội?
Câu 2: (1,5 điểm)
Dân cư, xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long có những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội?
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản ở ĐSCL (nghìn tấn)
Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
Đồng sông Cửu Long | 819,2 | 1169,1 | 1354,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2250,5 | 2647,4 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Địa lý 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆP (3,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | D | C | A | D | D | C | C | A | D | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
1
(3,0đ) |
ĐKTN và TNTN của vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế- xã hội? | |
* Thuận lợi:
– Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ badan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ. – Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định. – Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. – Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống. * Khó khăn: – Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt. – Trên đất liền nghèo khoáng sản. – Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng. |
0,5
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 |
|
2
(1,5đ) |
Dân cư, xã hội của ĐBSCLcó những đặc điểm nổi bật gì? Các đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH? | |
* Đặc điểm chủ yếu của dân cư, xã hội:
– Là vùng đông dân thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng. – Đây là vùng cư trú của nhiều thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa…. – Một vài chỉ tiêu thấp hơn cả nước: tỉ lệ biết chữ đạt 88,1%, tỉ lệ dân thành thị chiếm 17,1%. * Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế – xã hội: – Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn…. – Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao. |
0,25
0,25 0,25 0,5 0,25 |
|
3
(2,5đ) |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. | |
* Vẽ biểu đồ cột (biểu đồ khác không cho điểm)
Đảm bảo: đúng, đủ thông tin * Nhận xét: Sl thủy sản của ĐBSCL và cả nước đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau (d/c) |
1,5
1,0 |
…………………….
Đề 2 – Đề thi giữa kì 2 môn Địa lý lớp 9
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long? (0,5 điểm)
A. Cần Thơ
B. Đồng Nai
C. Long An
D. Đồng Tháp
Câu 2: Ba trung tâm kinh tế quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là: (0,5 điểm)
A.TP Hồ Chí Minh, Đồng Xoài, Biên Hòa
B. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh
C.TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu
D. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa
Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng (0,5 điểm)
A. cao nhất
B. thấp nhất
C. trung bình
D. thấp hơn dịch vụ
Câu 4: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)
A. sống chung với lũ
B. tránh lũ
C. xây dựng nhiều đê bao
D. trồng rừng ngập mặn
Câu 5: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu: (0,5 điểm)
A. Cận xích đạo.
B. Nhiệt đới khô.
C. Nhiệt đới có mùa đông lạnh
D. Cận nhiệt đới
Câu 6: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: (0,5 điểm)
A. Khí hậu nóng quanh năm.
B. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Khoáng sản không nhiều.
Câu 7: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? (0,5 điểm)
A.Vĩnh Long
B. Bình Dương
C. Bình Phước
D. Long An
Câu 8: Vùng nào sau đây là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm hàng đầu của cả nước: (0,5 điểm)
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng Bằng sông Hồng.
C. Đồng Bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
II. Phần tự luận
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: (3 điểm)
a. kể tên 3 trung công nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long.
b. Kể tên các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của vận tải đường thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (3 điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu: (2 điểm)
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng | 1995 | 2002 | 2010 | 2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 819,2 | 1252,5 | 2999,1 | 3619,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2647,4 | 5142,7 | 6322,5 |
Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa lí 9
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Các tỉnh, thành phố thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Hậu Giang. Đồng Nai thuộc Đông Nam Bộ
Đáp án: B.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam Bộ. Các trung tâm này có ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển.
Đáp án: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, thì công nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất, chiếm 59,3% (Năm 2002).
Đáp án: A.
Câu 4: (0,5 điểm)
Trả lời: Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là: Sống chung với lũ. Đây là biện pháp giúp khai thác các nguồn lợi từ lũ (phù sa, nguồn lợi thủy sản). Hạn chế những tác hại lũ gây ra. (vấn đề ÔNMT, dịch bệnh).
Đáp án: A.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
Đáp án: A
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. Muốn phát triển nông nghiệp cần tiến hành các biện pháp thau chua, rửa mặn.
Đáp án: B
Câu 7: (0,5 điểm)
Trả lời: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh (thành phố): TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
Đáp án: A
Câu 8: (0,5 điểm)
Trả lời: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông phẩm (lúa, thủy sản, hoa quả,…) hàng đầu của cả nước là Đồng Bằng sông Cửu Long.
Đáp án: C.
II. Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
a. Nêu tên 3 trong các trung tâm công nghiệp sau: Long Xuyên, Kiên Lương, Rạch Gía; Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cần Thơ.
b. Các ngành công nghiệp của trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng Bằng Sông Cửu Long (Cần Thơ) là: Luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng, Chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, cơ khí.
Câu 2: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
+ Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông rạch, kênh đào dày đặc, chế độ nước’tương đối điều hòa có thể giao thông quanh năm và đi đến mọi nơi, nên vận tải thủy là loại hình giao thông phổ biển và tiện lợi nhất, đặc biệt trong mùa lũ.
+ Mạng lưới giao thông đường bộ ở nhiều vùng nông thôn còn kém phát triển, hoạt động vận tải còn hạn chế, nhất là vào mùa mưa, nên giao thông vận tải thủy có vai trò hàng đầu trong gắn kết các địa phương ở đồng bằng với nhau. Ngoài ra, còn có vai trò quan trọng trong giao lưu giữa đồng bằng với các vùng khác và với cả nước ngoài.
Câu 3: (2 điểm)
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
Đơn vị: %
Sản lượng | 1995 | 2002 | 2010 | 2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 51,7 | 47,3 | 58,3 | 58,3 |
Các vùng khác | 48,3 | 52,7 | 41,7 | 42,8 |
Cả nước | 100 | 100 | 100 | 100 |
b. Vẽ biểu đồ
– Tính bán kính:
– Vẽ biểu đồ:
c. Nhận xét:
– Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
– Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
– Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
…………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 Địa 9
Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn https://tmdl.edu.vn/bo-de-thi-giua-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-9-nam-2021-2022/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục