Giáo dục

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 gồm 3 đề thi sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, còn sách Chân trời sáng tạo chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật. Đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô ra đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Đồng thời, còn giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn để ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán, Ngữ Văn 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tmdl.edu.vn.

Bạn đang xem bài: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH TG % T. điểm
Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) Số CH TG (phút) TN TL

1

Nước Văn Lang-

Âu Lạc

Bài 12 : Nước Văn Lang

3

3

1/2

10

1/2

5

3

1

18

2,25

Bài 13: Nước Âu Lạc

2

2

2

2

0,5

2

Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938)

Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc

1

1

1

15

1

1

16

1,75

3

Khí hậu và biến đổi khí hậu

Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

2

2

1

20

2

1

22

2,5

Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu

1

1

1

20

1

1

21

2,25

Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH

1

1

1

1

0,25

4

Nước trên TĐ

Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà

1

1

1

1

0,25

5

Đất và sinh vật trên TĐ

Bài 21: Lớp đất trên TĐ

1

1

1

1

0,25

Tổng

14

40

1

20

1/2

20

1/2

10

12

4

90

10

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

40

30

20

10

30

70

90

Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhậnbiết Thônghiểu Vậndụng Vậndụng cao

1

Nước Văn Lang- Âu Lạc

Bài 12: Nước Văn Lang

Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Văn Lang

– Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Văn Lang thuộc khu vực ngày nay

Thông hiểu:

– Vẽ được sơ đồ NN Văn Lang

Vận dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Văn Lang

3

( Câu 1,2,3)

1**

( Câu 13)

1***

( Câu 13)

Bài 13: Nước Âu Lạc

Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Âu Lạc

– Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Âu Lạc thuộc khu vực ngày nay

– Nêu được được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc

Vận dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang

2

( Câu 4,5)

2

Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938)

Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc

Nhận biết:

– Trình bày được các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc

– Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội và văn hoá Việt Nam thời Bắc thuộc

Thông hiểu:

– Giải thích được lý do vì sao thế lực PKPB đánh thuế nặng vào sắt và muối.

Vận dụng:

– Miêu tả được đời sống của nhân dân ta dưới ách thống trị của PKPB.

Vận dụng cao:

– Đánh giá được những chính sách cai trị của PKPB đối với nhân dân ta

1

( Câu 6)

1*

( Câu 14)

3

Khí hậu và biến đổi khí hậu

Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Nhận biết

– Vị trí đai áp cao

– Đặc điểm tầng bình lưu

– Các loại gió trên trái đất

Vận dụng:

– Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió trên TĐ

2

( Câu 7, 8

1*

( Câu 16)

Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu

Nhận biết:

· Nguồn cung cấp hơi nước

·

·

1 câu

( Câu 9)

Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH

Nhận biết:

Những biểu hiện của biến đổi khí hậu

1 câu

( Câu 10)

4

Nước trên TĐ

Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà

Nhận biết:

Chế độ nước của sông

1 câu

( Câu 11)

5

Đất và sinh vật trên TĐ

Bài 21: Lớp đất trên TĐ

Nhận biết:

Các nhân tố hình thành đất

1 câu

( Câu 12)

Tổng

14

1,0

0,5

0,5

Tỉ lệ % theo từng mức độ

40

30

20

10

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD – ĐT……..
TRƯỜNG TH & THCS ……..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN: Lịch Sử – Địa Lí 6
(Thời gian làm bài: 90 phút)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?

A. Lạc hầu
B. Lạc tướng
C. Vua Hùng
D. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)
B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)
D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)

Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?

A. 218 TCN
B. 207 TCN
C. 208 TCN
D. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?

A. Hùng Vương
B. Hai Bà Trưng
C. Bà Triệu
D. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo
C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối
D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.

Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Đông cực.
D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :

A. biển và đại dương.
B. sông, suối.
C. đất liền.
D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:

A. chế độ nước sông
B. lưu lượng nước sông Hồng.
C. tốc độ chảy.
D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. thực vật.
D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 (2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/a

C

B

A

C

D

C

B

C

A

A

A

D

II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏi Nội dung Điểm

13

Sơ đồ Nhà nước Văn Lang:

1,25

Sơ đồ Nhà nước Văn Lang

Nhận xét:

– Còn đơn giản, sơ sài, chưa có luật pháp, chưa có quân đội.

0,25

14

Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

– HĐ kinh tế chính: trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi

– Sử dụng công cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dụng trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt

– Thủ công nghiệp: phát triển nghề truyền thống: rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; xuất hiện 1 số nghề mới: làm giấy, đường…

0,5

0,5

0,5

15

Vẽ sơ đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất

– Nội dung:

+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây

+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông

+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây

– Hình thức: vẽ sơ đồ tư duy đẹp

1,0

0,5

16

Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ

– Đới nóng:

+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

+ Nóng quanh năm, mưa nhiều

+ Gió Tín phong thổi thường xuyên

– Đới ôn hòa

+ Giới hạn: từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình

+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên

– Đới lạnh:

+ Giới hạn: từ 2 vòng cực đến 2 cực

+ Lạnh giá quanh năm, mưa rất ít

+ Gió Đông cực thổi thường xuyên

2,0

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

STT Nội dung kiến thức/kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng Mức độ nhận thức Tổng Tổng điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian (phút)
Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL

1

A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X

A.1 Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc.

A.2 Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X)

7

15,0

01

10

0,5

10,0

05

10,0

6

3

45

10,0

2

B. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

B.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

1

5

0

0

0

0

0

0

1,0

0

5

0,25

3

C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.

C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước

C.2 Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà

C.3 Biển và đại dương

4

7

01

10

0,5

8

0,5

10

3

2

35

4,25

4

D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

D.1 Lớp đất trên Trái Đất

2

5

0

0

0

0

0

0

2

0

5

0,5

Tổng

14,0

32,0

2,0

20,0

1,0

18,0

1,0

20,0

12

6,0

90,0

10,0

Tỉ lệ %

40

30

20

10

30

70

90,0

10

Tỉ lệ chung%

40

30

30

30

70

90,0

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

Họ và tên:…………………………
Lớp: 6 …….

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II
Năm học: 2021 – 2022
Môn: Lịch sử – Địa lí 6
(Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang tính chất là

A chiến luỹ.
B. hiện đại.
C. thành trì.
D. công trình phòng thủ.

Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc biệt lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc đó là

A. Nỏ.
B. Dao găm.
C. Giáo mác.
D. Rìu chiến.

Câu 3. (0,25 điểm) Bài học lớn nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược đó là:

A. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.

Câu 4. (0,25 điểm) nguyên nhân bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X là

A. Đánh đuổi giặc.
B. Để được suy tôn lên làm vua.
C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.
D. Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ.

Câu 5. (0,25 điểm) nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?

A. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
C. Khẳng định tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.

Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X hầu hết chỉ giành được chủ quyền trong thời gian ngắn vì

A. Người lãnh đạo không có tài năng.
B. Nhân dân ta không triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng đắn.
D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.

Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.

Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.

Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của một con sông là

A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng

Câu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió.
B. động đất.
C. núi lửa phun.
D. thủy triều.

Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:

A. Hữu cơ và nước.
B. Nước và không khí.
C. Cơ giới và không khí.
D. Khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.

Câu 12. (0,25 điểm) các nhân tố hình thành đất gồm:

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời gian.
C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
D. Nước, không khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất?

Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

Câu 15. (1,5 điểm) Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?

Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?

Câu 18. (1,5 điểm) Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2021 – 2022

Câu Đáp án Điểm

1 -> 12

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

A

A

D

D

C

C

D

B

A

D

A

3,0

Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm

II. PHẦN TỰ LUẬN

13

nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất.

– Chính sách cai trị đối với nhân dân ta rất tàn bạo.

– Thâm độc nhất là chính sách đồng hoá dân tộc ta.

0,5

0,25

0,25

14

Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?

– Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta:

+ Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.

– nhân dân ta đã giữ được: tiếng nói và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày….

– chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta….

1,5

0,5

0,5

0,5

15

Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?

Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ như:

– Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cày cấy. Người Việt mất ruộng, bị biến thành nông nô của chính quyền đô hộ…

– Thực thi chính sách tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống cùng cực…

Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ cực lao động đê’ nộp cống vật, tài nguyên bị vơ vét cạn kiệt…

Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí…

1,5

0,5

0,25

0,5

0,25

16

Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện…

0,5

17

Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển

– Sóng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn.

– Thuỷ triều: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

– Dòng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất.

1,5

0,5

0,5

0,5

17

Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng:

– nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt.

– Biện pháp:

+ Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên.

+ Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện.

+ Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng.

+ Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,…

1,5

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Bản quyền bài viết thuộc trường Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Tmdl.edu.vn (tmdl.edu.vn)

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button