Giáo dục

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021

Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021 gồm 6 đề thi, có bảng ma trận, đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết. Giúp thầy cô giáo tham khảo, ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình.

Thông qua 6 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 này còn giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập, củng cố kiến thức để đạt được hiệu quả cao trong kì thi sắp tới. Bên cạnh đó, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Lịch sử lớp 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá:

Bạn đang xem bài: Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL Thấp Cao

Trắc nghiệm

– Khoanh tròn vào ý đúng nhất từ câu 1 đến câu 4.

– Câu 5; điềm từ thích hợp.

– Câu 6: Nối các ý đúng.

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ

6

3

30%

6

3

30%

Tự luận

– Kể tên các đới khí hậu.

– Phân biệt sông và hồ

– Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào và nêu được giới hạn và đặc điểm của kiểu khí hậu đó.

– Tính tổng lượng mưa trong năm ở thành phố Hồ Chí Minh và nêu cách tính.

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ

0,5

1,0

10%

1,5

4,0

40%

1

2

20%

3

7

70%

Số câu: 6

Số diểm: 10

Tỷ lệ: 100%

6,5

4,0

40%

1,5

4,0

40%

1

2

20%

9

10

100%

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG THCS……….
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2020-2021; Môn: ĐỊA LÍ 6

(Thời gian: 45 phút)

I. TRẮC NGHIỆM

Thực hiện bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1: Thành phần không khí bao gồm:

A. Nitơ 1%, Ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%

Câu 2: Ở Hà Nội người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 200C, lúc 13 giớ là 240C, lúc 21 giờ là 220C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày đó là bao nhiêu?

A. 210C
B. 220C
C. 230C
D. 240C

Câu 3: Ở hai bên xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo là gió gì?

A. Gió Tín phong
B. Gió Tây ôn đới
C. Gió Đông cực
D. Gió chướng

Câu 4: Lượng mưa trên thế giới phân bố nhiều nhất ở:

A. Ở 2 bên xích đạo
B. Ở hai bên đường chí tuyến
C. Ở hai vùng cực Bắc và Nam
D. Ở chí tuyến Bắc

Câu 5: Chọn các cụm từ trong ngoặc (không đều, cực, cực Bắc, cực Bắc và Nam, xích đạo) và điền vào các chỗ chấm trong câu dưới đây cho phù hợp.

Trên Trái Đất lượng mưa phân bố( 1)……………..từ Xích Đạo về( 2)……………Mưa nhiều nhất ở vùng( 3)………………., mưa ít nhất là hai vùng( 4)…………………….

Câu 6: Chọn ý ở cột A nối với ý ở cột B sao cho đúng và ghi đáp án vào cột C

A B C
1. Khối khí nóng A. Hình thành trên ở vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp. 1…….
2. Khối khí lạnh B. Hình thành trên biển, Đại dương, có độ ẩm lớn. 2…….
3. Khối khí lục địa C. Hình thành trên các vùng vĩ thấp, nhiệt độ tương đối cao. 3…….
4. Khối khí đạidương D. Hình thành ở các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. 4…….

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Sông và hồ khác nhau như thế nào?

Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Lượng mưa (mm)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TP. Hồ Chí Minh 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25

Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở thành phố Hồ Chí Minh và nêu cách tính?

Câu 3:

a. Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất?

b. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Nêu giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu đó?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4
Đáp án C B A A

Câu 5: Điền mỗi ý đúng 0,25 điểm)

1. không đều 2. cực 3. xích đạo 4. cực Bắc và Nam

Câu 6: Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Ý 1 2 3 4
Đáp án C A D B
Câu Nội dung Điểm
II. TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)

Câu 1.

Phân biệt sông và hồ:

– Sông: Dòng nước tự nhiên tương đối lớn, chảy thường xuyên trên mặt đất, thuyền bè có thể đi lại trên đó được.
– Hồ: Vùng trũng sâu chứa nước tương đối lớn ở trong đất liền.

1,0

1,0

Câu 2:

– Tổng lượng mưa trong năm ở TPHCM: 18+ 14 +16 + 35 + 110 + 160 + 150 + 145 + 158 + 140 + 55 + 25 = 1026 mm.

– Nêu cách tính: Lượng mưa năm = Tổng lượng mưa trong 12 tháng

1,0

1,0

Câu 3:

a. Kể tên các đới khí hậu chính trên Trái Đất

– Đới nóng (hay nhiệt đới)

– Hai đới ôn hòa ( hay ôn đới)

– Hai đới lạnh ( hay hàn đới)

b. Xác định đúng Việt Nam nằm ở đới nóng (hay nhiệt đới)

– Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

– Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít.

1,0

0,5

0,5

1,0

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021 – Đề 2

Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6

Mức độ nhận biết. Chủ đề (nội dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Khoáng sản Biết được các mỏ khoáng sản nội sinh, ngoại sinh

TSC: 1 câu

TSĐ:0,25

TL%: 2,5

TN: 1 câu

TSĐ: 0,25

Lớp vỏ khí

– Biết được khái niệm gió,

các loại gió trên Trái Đất.

– Hiểu tác dụng của các thành phần KK

– Hiểu được các đặc điểm cơ bản của các đới khí hậu. Sự thay đổi của nhiệt độ không khí

– Nắm được sự phân loại các khối khí trên Trái Đất.

– Hiểu được mưa là gì, các trường hợp sinh ra mưa.

TSC: 6

TSĐ: 4,75

TL%: 47,5

TN: 2 câu

TSĐ: 0,5

TN: 2 Câu

TSĐ: 1,25

TN: 1 TL:1 câu

TSĐ: 3

Sông và hồ

Biết khái niệm sông

Hiểu các bộ phận của HTS

Vận dụng kiến thức vào thực tế.

TSC: 1

TSĐ: 3

TL%: 30

TL: 1/3 câu

TSĐ: 1

TL: 1/3 câu

TSĐ: 1

TL: 1/3 câu

TSĐ: 1

Biển và đại dương

Hiểu khái niệm thủy triều

Giải thích nguyên nhân sinh ra thủy triều.

TSC: 1

TSĐ: 2

TL%: 20

TL: ½ câu

TSĐ: 1

TL: ½ câu

TSĐ: 1

TSC: 9

TSĐ:10

TL%: 100

1,5 đ = 15%

3,5 đ = 35%

4,0 đ = 40%

1 đ = 10%

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2020 – 2021

TRƯỜNG THCS……….
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2020-2021; Môn: ĐỊA LÍ 6

(Thời gian: 45 phút)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1 điểm)

Câu 1: Khoáng sản nội sinh được hình thành do hoạt động của mắc ma trong lòng đất, gồm các loại như:

A. Than đá, cao lanh…
B. Đá vôi, hoa cương…
C. Đồng, chì, sắt…
D. Apatit, dầu khí…

Câu 2: Thành phần nào của không khí duy trì sự sống các sinh vật và sự cháy?

A. Hơi nước
B. Khí cacbonic
C. Khí nitơ
D. Khí Ôxi

Câu 3: Gió là sự chuyển động của không khí:

A.Từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao.
C. Từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.
D. Từ biển vào đất liền.

Câu 4: Trên Trái đất có các loại gió nào thổi thường xuyên?

A. Gió mùa mùa hạ.
B. Gió tín phong, gió tây ôn đới, gió đông cực.
C. Gió đất và gió biển.
D. Gió mùa mùa đông.

Câu 5. Nối một ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp (1 điểm)

A (Các khối khí) Nối B (vị trí hình thành)

Nóng

Lạnh

Đại dương

Lục địa

A –

B –

C –

D –

1: Ở các vùng có vĩ độ cao

2: Ở các vùng có vĩ độ thấp

3: Trên đất liền

4: Trên biển và đại dương

Câu 6: Điền các cụm từ vào chỗ ba chấm (…) của các câu sau đây sao cho đúng:

a. Nằm giữa hai chí tuyến là đới khí hậu……; ở đây có gió…..thổi thường xuyên.
b. Trên bề mặt Trái đất, ở các vùng có vĩ độ thấp thì có nhiệt độ không khí….; càng lên các vùng có vĩ độ cao, nhiệt độ không khí càng…

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm): Mưa là gì? Nêu các trường hợp dẫn đến mưa?

Câu 2: (3 điểm): Sông là gì? Hệ thống sông gồm những bộ phận nào? Kể tên một số hệ thống sông lớn ở nước ta mà em biết.

Câu 3: (2 điểm): Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều ?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý 6 năm 2020 – 2021

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
C D A B

Câu 5: Nối đúng mỗi ý 0,25 điểm

A – 2 B – 1 C – 4 D – 3

Câu 6: Điền đúng mỗi ý 0,25 điểm

a: Nhiệt đới; Tín Phong
b: Cao; thấp

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Mưa là kết quả cuối cùng của sự ngưng tụ hơi nước. Có 2 trường hợp dẫn đến sự ngưng tụ và sinh ra mưa

  • Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước. (1 điểm)
  • Không khí chưa bão hòa nhưng gặp lạnh nên co lại. (1 điểm)

Câu 2: (3 điểm)

– Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt đất (1 điểm)

– Hệ thống sông gồm: ( 1điểm)

  • Sông chính
  • Các phụ lưu
  • Các chi lưu

– Các hệ thống sông lớn ở nước ta: HTS Hồng, HTS Cửu Long, HTS Thái Bình…

Câu 3 (2 điểm)

  • Thủy triều là hiện tượng nước biển lên xuống theo một quy luật (1 điểm)
  • Nguyên nhân: Do lực hút giữa mặt trăng, mặt trời với Trái đất (1 điểm)

…………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-dia-ly-lop-6-nam-2020-2021/

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button