Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022 gồm 2 đề thi, có đáp án, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 2 môn HĐTN, HN 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều cho học sinh của mình.
Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, rồi so sánh đáp án thuận hiện hơn. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi môn Ngữ văn, Toán để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới:
Bạn đang xem bài: Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
Ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Cấp độ Tên chủ đề |
Đơn vị kiến thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
Chủ đề 7: Cuộc sống quanh ta |
Nhận biết được trách nhiệm của con người với thiên nhiên, xây dựng ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng xung quanh. |
Câu 2 |
Câu 6 |
2 câu |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
2 câu 1 điểm 10% |
|||
Chủ đề 8: Con đường tương lai |
– Nguyên liệu, công cụ làm nên những sản phẩm nghề truyền thống. – Hiểu được những giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với các ngành nghề khác nhau. – Có hiểu biết về an toàn lao động. |
Câu 1 |
Câu 4 |
Câu 1 (TL) |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
1 3 30% |
|
3 câu 4 điểm 40% |
Chủ đề 9 Chào mùa hè |
– Phát hiện sở thích, khả năng của bản thân và biết lập kế hoạch để thực hiện, phát huy những sở thích, khả năng đó. – Biết cách chăm sóc và bảo vệ bản thân trước các vấn đề liên quan đến sức khỏe, tính mạng. |
Câu 3 |
Câu 5 |
Câu 2 (TL) |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
1 câu 0,5 điểm 5% |
1 câu 0,5 điểm 5% |
|
1 câu 4 điểm 40% |
3 câu 5 điểm 50% |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
|
3 câu 1,5 điểm 15%
|
2 câu 1,0 điểm 10% |
2 câu 3,5 điểm 35% |
1 câu 4 điểm 40% |
8 câu 10 điểm 100% |
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022
PHÒNG GD&ĐT………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1 (Biết): Nguyên liệu nào để làm ra chiếc trống ở làng nghề truyền thống Đọi Tam –Hà Nam?
A. Da trâu và gỗ lim
B. Da bò và gỗ lim
C. Da trâu và gỗ mít
Câu 2 (Biết): Trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên là gì?
A. Con người cần giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên
B. Khai thác thiên nhiên bừa bãi.
C. Làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.
Câu 3 (Biết): Việc nào nên làm để có 1 mùa hè “vui- an toàn”?
A. Đi bơi mà không có sự cho phép của người lớn.
B. Giúp đỡ mọi người trong gia đình, học tập và vui chơi theo kế hoạch.
C. Chơi điện tử
Câu 4 (Hiểu): An toàn lao động là:
A. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân mà không cần quan tâm đến mọi người xung quanh.
B. Là làm việc nhanh chóng bằng mọi cách để đạt được nhiều sản phẩm nhất.
C. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh.
Câu 5 (Hiểu): Nhận định nào dưới đây đúng với thông điệp “5K” theo khuyến cáo của Bộ y tế?
A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tập trung, khai báo y tế.
B. Khách khứa, khử khuẩn, khẩu trang, khắc phục, khiêm tốn.
C. Khai báo, khử khuẩn, khẩu trang, khách khứa, khoảng cách.
Câu 6 (Vận dụng): Mùa hè em được ba mẹ cho đi tắm biển. Trong lúc tắm biển ở đó em thấy có bạn nhỏ vứt túi nilon ra biển. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Coi như không biết và lờ đi.
B. Khuyên bạn nhỏ đó vứt rác vào thùng rác để bảo vệ biển.
C. Khuyên bạn nhỏ đó tiếp tục vứt rác ra biển.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (3đ) Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt cao hay phát minh ra cái gì đó thì mới đáng kể chứ!
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao?
b. Em có thể học tập được điều gì ở Bình?
Câu 2: (4đ)
Năm học sắp kết thúc, em có những dự định gì cho kì nghỉ hè của mình? Hãy xây dựng kế hoạch để chia sẻ với mọi người về kì nghỉ hè sắp tới của em.
STT | Nội dung công việc | Chuẩn bị | Thời gian thực hiện (dự kiến) | Cách thức thực hiện | Điều chỉnh (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | C | 0,5 điểm |
Câu 2 | A | 0,5 điểm |
Câu 3 | B | 0,5 điểm |
Câu 4 | C | 0,5 điểm |
Câu 5 | A | 0,5 điểm |
Câu 6 | B | 0,5 điểm |
Tổng | 3 điểm |
II. Phần tự luận
Câu 1: (3đ) Học sinh trả lời đảm bảo các ý sau:
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng (1đ)
Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình nhà bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn. Các bạn khác không được phép chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình bạn. (1đ)
b. Điều em học tập được ở bạn Bình: Luôn giữ gìn, kế thừa và phát huy nghề truyền thống của gia đình, quê hương mình.(1đ)
Câu 2: (4đ)
Yêu cầu:
- Học sinh biết lập kế hoạch thời gian nghỉ hè của mình. Tùy sở thích, điều kiện của mỗi HS, giáo viên cần có sự trân trọng những kế hoạch của các em. Tuy nhiên kế hoạch đưa ra phải mang tính giáo dục, có khả năng thực hiện.
- Mỗi nội dung công việc được xây dựng đầy đủ hợp lý (1đ). HS xây dựng tối thiểu 3 nội dung công việc khoa học, hợp lý được điểm tối đa.
GV: Sau khi kết thúc hoạt động, giáo viên cần nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị, tham gia thực hiện các nhiệm vụ của học sinh. Khi đánh giá học sinh, cần kết hợp các hoạt động HS đã làm để đánh giá với sự trân trọng những sáng tạo cá nhân của các em, tránh áp đặt cứng nhắc
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||
Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | Số CH | Thời gian (p) | |||||
TN | TL | |||||||||||||
1 |
Chủ đề 5: Em với gia đình |
Bài 2: Giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong gia đình |
1 |
2P |
1 |
2P |
0,5 |
|||||||
2 |
Chủ đề 6: Em với cộng đồng |
Bài 1: Thiết lập quan hệ với cộng đồng |
1 |
2P |
1 |
2P |
2 |
4P |
1,0 |
|||||
Bài 2: Em tham gia hoạt động thiện nguyện |
1 |
2P |
1 |
2P |
0,5 |
|||||||||
Bài 3: Hành vi có văn hóa nơi công cộng |
1 |
2P |
1 |
2P |
2 |
4P |
1,0 |
|||||||
3 |
Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường |
Bài 1: Khám phá cảnh quan thiên nhiên |
1 |
2P |
1 |
2P |
0,5 |
|||||||
Bài 2: Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên |
1 |
2P |
1 |
12P |
1 |
1 |
14P |
2,5 |
||||||
4 |
Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp |
Bài 1: Thế giới nghề nghiệp quanh ta |
1 |
5P |
1 |
8P |
1 |
1 |
13P |
3,0 |
||||
Bài 2: Khám phá nghề truyền thống ở nước ta |
1 |
2P |
1 |
2P |
2 |
4P |
1,0 |
|||||||
Tổng |
5 |
10P |
4 |
11P |
4 |
24P |
|
11 |
2 |
45P |
10 |
|||
Tỉ lệ (%) |
|
|
|
|
|
|
||||||||
Tỉ lệ chung (%) |
|
|
|
Bảng đặc tả ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 5: Em với gia đình |
Yêu cầu cần đạt |
– Biết tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình. (C1) |
||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
1 0,5 |
|
5% |
|
|
|
|
|
|
|
5% |
||
Chủ đề 6: Em với cộng đồng |
Yêu cầu cần đạt |
– Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng. (C2) – Lập và thực hiện được kế hoạch hoạt động thiện nguyện tại địa phương. (C3) – Biết được hành vi có văn hoá nơi công cộng. (C4) |
– Thể hiện được sự sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn trong các mối quan hệ cộng đồng. (C6) |
-Thể hiện được hành vi có văn hoá nơi công cộng. (C5) |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
3 1,5 15% |
|
1 0,5 5% |
|
1 0,5 5% |
|
|
|
5 2,5 25% |
|
Chủ đề 7: Em với thiên nhiên và môi trường |
Yêu cầu cần đạt |
– Biết được cảnh quan thiên nhiên của quê hương mình. (C7) |
– Hiểu được các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. (C8) |
– Thể hiện được các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. (C12) |
||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 0,5 5% |
|
1 0,5 5% |
|
|
1 2 20% |
|
|
3 3,0 30% |
|
Chủ đề 8: Khám phá thế giới nghề nghiệp |
Yêu cầu cần đạt |
|
– Hiểu được được giá trị của các nghề trong xã hội. (C11) – Tìm hiểu được một số nghề truyền thống ở Việt Nam. (9)
|
– Nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp khác nhau. (C13) – Xác định được một số nghề truyền thống ở địa phương. (C10) |
|
|
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
2 2,5 25% |
|
1 0,5 5% |
1 1,0 10% |
|
|
4 4,0 40% |
|
Tổng số câu |
5 |
4 |
4 |
|
13 |
|||||
Tổng số điểm |
2,5 |
3,5 |
4,0 |
|
10 |
|||||
Tỉ lệ % |
25% |
35% |
40% |
|
100% |
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022
TRƯỜNG TH & THCS……….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
I. (5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng!
Câu 1: Khi có vấn đề nảy sinh trong gia đình em không nên làm gì?
A. Nhẹ nhàng khuyên bảo nhau.
B. Thờ ơ trước những tình huống nảy sinh trong gia đình.
C. Kìm chế tức giận khi gặp vấn đề cần giải quyết.
D. Trao đổi góp ý khi người thân có thói quen chưa tốt.
Câu 2: Việc làm nào sau đây không phải để thiết lập mối quan hệ cộng đồng?
A. Không quan tâm đến các sự kiện diễn ra ở địa phương.
B. Tham gia các câu lạc bộ tình nguyện.
C. Chia sẻ, cảm thông, thấu hiểu với những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống.
D. Tham gia các hoạt động tập thể ở trường lớp, thôn xã nơi em sống.
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động thiện nguyện?
A. Giúp đỡ người già neo đơn.
B. Tham gia các hoạt động gây quỹ ủng hộ người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Trồng rau, nuôi gà giúp gia đình.
D. Tặng lương thực, thực phẩm cho người ở vùng lũ lụt.
Câu 4: Đâu là hành vi chưa có văn hóa nơi công cộng?
A. Chào hỏi, thể hiện sự vui vẻ thân thiện.
B. Cãi vã, ẩu đả khi có va chạm giao thông.
C. Nhường chỗ cho người già, em nhỏ.
D. Nói lời lễ phép, khiêm tốn.
Câu 5: Bản thân em đã thực hiện hành vi có văn hóa nào nơi công cộng?
A. Vứt rác bừa bãi.
B. Hút thuốc, nhả kẹo cao su tại nơi công cộng.
C. Ngồi, nằm chiếm ghế đá.
D. Nói năng nhỏ nhẹ khi ở thư viện.
Câu 6: Tại sao cần có mối quan hệ tốt đẹp với những người hàng xóm xung quanh mình?
A. Vì họ mang lại nhiều lợi ích cho ta.
B. Vì họ giúp đỡ khi ta cần.
C. Vì họ cùng tham gia các hoạt động cộng đồng và sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khi ta gặp khó khăn.
D. Vì họ luôn làm theo sở thích của ta.
Câu 7: Phong cảnh thiên nhiên có ở quê hương em là:
A. rừng nguyên sinh với nhiều động vật hoang dã.
B. cánh đồng lúa và bãi biển Đồng Châu.
C. đồi núi và ruộng bậc thang.
D. hang động và thác nước.
Câu 8: Trong những hành động sau, hành động nào góp phần bảo vệ cảnh quan thiên nhiên?
A. Bảo vệ các loài động vật, thực vật sống trong các khu rừng.
B. Nuôi nhốt gấu để lấy mật.
C. Xả nước thải chưa qua xử lí ra sông, biển.
D. Khai thác những cây gỗ quí, cây cổ thụ trong rừng nguyên sinh.
Câu 9: Nghề nào dưới đây không phải nghề truyền thống?
A. Nghề làm gốm.
B. Nghề dệt lụa.
C. Nghề làm đồng hồ.
D. Nghề làm trống.
Câu 10: Ở xã Quỳnh Hoàng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình có nghề truyền thống nào sau đây?
A. Nghề chạm bạc.
B. Nghề đúc đồng.
C. Nghề làm bánh cáy.
D. Nghề dệt chiếu cói.
II. (2,0 điểm) Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C.
Câu 11:
Cột A (Nghề nghiệp) |
Cột B (Giá trị của nghề nghiệp) |
Cột C nối |
1. Giáo viên |
A. trồng trọt và chăn nuôi tạo ra những sản phẩm phục vụ cho đời sống con người. |
1 nối với….. |
2. Nông dân |
B. truyền đạt những tri thức của nhân loại, giáo dục đạo đức, nhân cách của con người. |
2 nối với….. |
3. Bác sĩ |
C. bảo đảm an ninh trật tự cho xã hội và cuộc sống bình yên cho nhân dân. |
3 nối với….. |
4. Công an |
D. chăm sóc sức khỏe và chữa bệnh cho mọi người. |
4 nối với….. |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 12: (2,0 điểm) Em có thể làm được những việc gì để góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?
Câu 13: (1,0 điểm) Lan có Bác làm ở ngân hàng. Lan cho rằng, làm ngân hàng thì mới có nhiều tiền, không phải lao động vất vả. Vì vậy, Lan rất ngưỡng mộ Bác và mong muốn sau này cũng sẽ được làm nghề đó. Em có đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan không? Vì sao?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2021 – 2022
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7,0 ĐIỂM)
I. Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
A |
C |
B |
D |
C |
B |
A |
C |
B |
II. Mỗi ý nối đúng được 0,5 điểm(Câu 11)
1 nối với B.
2 nối với A.
3 nối với D.
4 nối với C.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 ĐIỂM)
Câu |
Đáp án, hướng dẫn chấm |
Điểm |
Câu 12: |
|
(2,0 điểm) |
– Không vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng, bãi biển, sông hồ, khu du lịch… |
(0,5 điểm) |
|
– Tích cực tham gia trồng và chăm sóc cây xanh. |
(0,5 điểm) |
|
– Thu gom phân loại rác thải. |
(0,5 điểm) |
|
– Làm tuyên truyền viên nhỏ tuổi để vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi và không săn bắt động vật hoang dã… * HS có thể nêu các việc làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa. |
(0,5 điểm) |
|
Câu 13: |
(1,0 điểm) |
|
Không đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan. Mỗi người cần làm công việc mình yêu thích, phù hợp với khả năng và đem lại lợi ích cho xã hội. (GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp). |
(0,5 điểm) (0,5 điểm) |
…………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-hoat-dong-trai-nghiem-huong-nghiep-6-nam-2021-2022-sach-moi/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục