Giáo dục

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22 mang tới 10 đề thi cho các em học sinh lớp 4 luyện giải đề thật nhuần nhuyễn, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Với 10 đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 có hướng dẫn chấm, bảng ma trận 4 mức độ kèm theo, còn giúp thầy cô tham khảo xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo đúng chuẩn Thông tư 22. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Việt, Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4:

Bạn đang xem bài: Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 1

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Mạch kiến thức kỹ năng Câu số/ số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số câu/ số điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

1.Buổi đầu dựng nước và giữ nước

1

1

1,0

1,0

2. Nước Đại Việt Thế kỉ XVI-XVIII

Câu số

2

1

Số điểm

1,0

1,0

Câu số

3

1

Số điểm

1,0

1,0

3. Nhà Tây Sơn

4

1

1,0

1,0

4. Buổi đầu thời Nguyễn

(Từ năm 1802-1858)

Câu số

5

1

Số điểm

1,0

1,0

5. Đồng bằng Bắc Bộ

6

7

1

1

1,0

1,0

1,0

1,0

6. Đồng bằng Nam Bộ

Câu số

8

10

1

1

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

7. Đồng bằng Duyên hải miền Trung

Câu số

9

1

Số điểm

1,0

1,0

Tổng

Số câu

2

1

1

2

1

6

4

Số điểm

3,0

2,0

1,0

1,0

2,0

1,0

6,0

4,0

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

PHÒNG GD&ĐT…….
TRƯỜNG TH&THCS………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2021 – 2022
MÔN: LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ – LỚP 4
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu 1,2,4,6,8,9 và làm các câu còn lại theo yêu cầu

Câu 1. Tên nước đầu tiên của nước ta là:

A. Văn Lang
B. Đại Cồ Việt.
C. Âu Lạc

Câu 2. Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào?

A. Ruộng đất được khai phá.
B. Xóm làng được hình thành và phát triển.
C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

Câu 3. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 4. Dưới thời vua Quang Trung chữ nào được coi là chữ chính thức của quốc gia?

A. Chữ Nho
B. Chữ Nôm
C. Chữ quốc ngữ

Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?

………………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 6. Thành phố Hà Nội trước đây còn có tên gọi là:

A. Cổ Loa
B. Hoa Lư
C. Đại La (Thăng Long).

Câu 7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Câu 8. Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là:

A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường.
C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê.

Câu 9. Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là:

A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi.
B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm.
C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.

Câu 10. Hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm

1

A.Văn Lang

1,0

Chấm theo đáp án

2

C. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết

1,0

3

Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.

1,0

Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm.

4

B. Chữ Nôm

1,0

Chấm theo đáp án

5

Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều đại Tây Sơn lập nên Triều Nguyễn.

1,0

Chấm theo đáp án

6

C. Đại La ( Thăng Long).

1,0

Chấm theo đáp án

7

Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.

1,0

8

A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

1,0

9

C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh

1,0

10

Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước là:

– Nhờ có đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

-Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

1,0

Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 4 – Đề 2

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

Câu 1: (1 điểm) Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

Câu 2: (1 điểm) Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?

A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

Câu 3: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu ……………………………”, lệnh cho dân đã từng bỏ ……………………… phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ……………………… . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại …………………….

Câu 4: (1điểm) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5: (1điểm) Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: (1điểm) Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Duyên hải miền Trung là:

A. Kinh, Chăm.
B. Kinh, Khơ-me.
C. Kinh, Ê-đê

Câu 7: (1điểm) Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?

A. Bình Định; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
C. Phú Yên; Khánh Hoà

Câu 8: (1 điểm) Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

Câu 9: (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án, hướng dẫn chấm môn Lịch sử – Địa lý học kì 2 lớp 4

CÂU Ý ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

Câu 1

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

1 điểm

Câu 2

C . Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

1 điểm

Câu 3

Quang Trung ban bố “Chiếu khuyến nông”, lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình.

1 điểm

Câu 4

Để khuyến khích người học nhà Hậu Lê đã đặt ra

– Lễ xứng danh  lễ đọc tên người đỗ).

– Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

– Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

1 điểm

Câu 5

Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc,tiến vào Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

1 điểm

Câu 6

A. Kinh, Chăm

1 điểm

Câu 7

B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.

1 điểm

Câu 8

.

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

1 điểm

Câu 9

Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch.

1 điểm

Câu 10

Biển đông có vai trò:

– Kho muối vô tận

– Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

– Điều hoà khí hậu

– Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

1 điểm

Ma trận nội dung kiểm tra cuối năm môn Lịch sử – Địa lý lớp 4

Mạch nội dung Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Nước Đại Việt buổi đầu thời hậu Lê (thế kỉ XV) Số câu 1 1 1 1
Câu số 1 4
Số điểm 1 1 1 1
Nước Đại Việt thế kỉ XVI – XVIII Số câu 1 1 1 2 1
Câu số 2 3 5
Số điểm 1 1 1 2 1
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền đồng bằng. Số câu 1 1 1 1 3 1
Câu số 6 8 9 7
Số điểm 1 1 1 1 3 1
Vùng biển Việt Nam Số câu 1 1
Câu số 10
Số điểm 1 1
Tổng Số câu 3 2 1 1 2 1 6 4
Số điểm 3 2 1 1 2 1 6 4

>> Download tài liệu để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22

Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/bo-de-thi-hoc-ki-2-mon-lich-su-dia-ly-lop-4-theo-thong-tu-22/

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button