Giáo dục

Các dạng bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn – Toán lớp 9

Để giải các bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn điều trước tiên là các em cần ghi nhớ các công thức lượng giác này, việc làm nhiều bài tập cũng sẽ giúp các em ghi nhớ lâu hơn.

Bài viết này chúng ta cùng hệ thống lại một số công thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn và đặc biệt vận dụng các công thức này để giải các bài tập liên quan để rèn kỹ năng giải toán vận dụng công thức.

Bạn đang xem bài: Các dạng bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn – Toán lớp 9

1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

tỉ số lượng giác của góc nhọn • sinα = cạnh đối/cạnh huyền 1602643263jom19ecb4g 1602648440 1602736613 1

• cosα = cạnh kề/cạnh huyền 1602643267gsbchzistq 1602648440 1602736613 1

• tanα = cạnh đối/cạnh kề 16026432715ny77qug0i 1602648441 1602736613 1

•  cotα = cạnh kề/cạnh đối 1602643277gry0vo1z6u 1602648441 1602736613 1

* Cách nhớ gợi ý: Sin = Đối/Huyền; Cos Kề/Huyền; Tan = Đối/Kề; Cot – Kề/Đối nên cách nhớ như sau: Sin ĐHọc, Cos Không Hư, Tan Đoàn Kết, Cot Kết Đoàn.

Ngoài ra khi giải các bài tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn các em cũng sẽ vận dụng các công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông.

2. Các dạng bài tập tỉ số lượng giác của góc nhọn

° Dạng 1: Tính các tỉ số lượng giác của góc

* Ví dụ 1 (Bài 15 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1): Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết cosB = 0,8, hãy tính các tỉ số lượng giác của góc C.

* Lời giải:

– Ta có: Góc B và góc C là 2 góc phụ nhau, tức là:

∠B + ∠C = 90o nên sinC = cosB = 0,8

– Từ công thức sin2C + cos2C = 1 ta suy ra:

1602648443lkkffkk92z 1602736614 1 (do góc C nhọn nên sinC, cosC >0).

1602648447s749zt8swe 1602736614 1

– Lại có: 1602648451iwzqit0m74 1602736614 1

1602648456p1avterxl9 1602736614 1

– Vật sinC = 0,8; cosC = 0,6; tanC = 4/3; cotC = 0,75.

* Ví dụ 2 (Bài 16 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1): Cho tam giác vuông có một góc 60o và cạnh huyền có độ dài là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc 60o.

Bài 16 trang 77 sgk toán 9 tập 1* Lời giải:

– Như minh họa hình trên, cạnh đối diện với góc 600 là AC, ta có:

1602648460v8a4mo89d9 1602736615 1

* Ví dụ  (Bài 17 trang 77 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm x trong hình:

Bài 17 trang 77 sgk toán 9 tập 1* Lời giải:

– Ta ký hiệu như hình trên.

– Vì ∠B = 45nên ∠HAB = 90o – 45= 45(góc B, và góc HAB phụ nhau trong tam giác vuông ABH)

Suy ra tam giác ABH là tam giác vuông cân tại H, nên AH = HB = 20

– Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông AHC có:

x2 = AH2 + HC2 = 202 + 212 = 841

1602648465m8pkpamwl4 1602736615 1

° Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức

* Ví dụ 1: Chứng minh các đẳng thức sau:

a) cos4α – sin4α = cos2α – sin2α

b) sin4α + cos2α.sin2α + sin2α = 2sin2α

* Lời giải:

a) cos4α – sin4α = cos2α – sin2α

– Ta biến đổi vế phải của đẳng thức:

VP = cos4α – sin4α = (cos2α)2 – (sin2α)2

= (cos2α – sin2α)(sin2α + cos2α)

=(cos2α – sin2α).1 = cos2α – sin2α = VT

→ Vậy đẳng thức được chứng minh.

b) sin4α + cos2α.sin2α + sin2α = 2sin2α

– Ta có:

VP =  sin4α + cos2α.sin2α + sin2α

= sin2α.(sin2α + cos2α + 1)

= sin2α.(1 + 1) = 2.sin2α = VT

→ Vậy đẳng thức được chứng minh.

* Ví dụ 2: Tam giác nhọn ABC có diện tích S, đường cao AH = h. Cho biết S = h2, Chứng minh rằng cot⁡B + cot⁡C = 2.chứng minh đẳng thức* Lời giải:

– Theo công thức tính diện tích tam giác thì: 16026484698pvdal001r 1602736616 1

– Theo bài ra thì SABC = h2 nên ta có: 1602648473jgbqdi9jyr 1602736616 1

– Mà 1602648478k4xlv9pf4p 1602736616 1

1602648482dszpznjcbx 1602736617 1

→ Vậy ta có điều phải chứng minh.

° Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức

* Ví dụ : Tính giá trị của các biểu thức sau mà không dùng bảng số hoặc máy tính

a) A = sin2150 + sin2250 + sin2350 + sin2450 + sin2550 + sin2650 + sin2750

b) B = 4cos2α – 3sin2α với cosα = 4/7.

* Lời giải:

a) A = sin2150 + sin2250 + sin2350 + sin2450 + sin2550 + sin2650 + sin2750

=(sin2150 + sin2750) + (sin2250 + sin2650 ) + (sin2350 + sin2550) + sin2450

= (sin2150 + cos2150) + (sin2250 + cos2250 ) + (sin2350 + cos2350 ) + sin2450

= 1 + 1 + 1 + 1/2 = 7/2

b) B = 4cos2α – 3sin2α với cosα = 4/7

– Ta có: sin2α + cos2α = 1

⇔ sin2α = 1 – cos2α = 1 – (4/7)2 = 33/49

– Suy ra: B = 4cos2α – 3sin2α = 4.(16/49) – 3.(33/49) = -5/7.

° Dạng 4: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc giá trị của góc nhọn

* Ví dụ: Chứng minh giá trị các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của các góc nhọn α, β

a) cos2α.cos2β + cos2α.sin2β + sin2 α

b) 2(sin⁡α – cos⁡α)2 – (sin⁡α + cos⁡α)2 + 6sin⁡α.cos⁡α

c) (tan⁡α – cot⁡α)2 – (tan⁡α + cot⁡α)2

* Lời giải:

a) cos2α.cos2β + cos2 α.sin2β + sin2α

= cos2α(cos2β + sin2β) + sin2α

= cos2α.1 + sin2α = 1

b) 2(sin⁡α – cos⁡α)2 – (sin⁡α + cos⁡α)2 + 6 sin⁡α.cos⁡α

= 2(sin2α + cos2α – 2sinα.cos⁡α) – (sin2α + cos2α + 2sinα.cos⁡α) + 6sinα.cos⁡α

= 2(1 – 2sinα.cos⁡α) – (1 + 2sinα.cos⁡α) + 6sinα.cos⁡α

= 1 – 6sinα.cos⁡α + 6sinα.cos⁡α = 1

c) (tan⁡α – cot⁡α)2 – (tan⁡α + cot⁡α)2

= (tan2α – 2.tan⁡α.cotα + cot2α) – (tan2α + 2tan⁡α.cotα + cot2α)

= -4 tan⁡α.cotα = -4.1 = -4

+ Nếu không khai triển dạng hẳng đẳng thức dạng (A-B)2 và (A+B)2 như trên, các em có thể sử dụng dạng A2 – B2 = (A – B)(A + B), khi đó:

(tan⁡α – cot⁡α)2 – (tan⁡α + cot⁡α)2

= [(tan⁡α – cot⁡α) – (tan⁡α + cot⁡α)][(tan⁡α – cot⁡α) + (tan⁡α + cot⁡α)]

= (-2cot⁡α).(2tan⁡α) = -4.cot⁡α.tan⁡α = -4.1 = -4.

 

Như vậy, với việc hệ thống lại lý thuyết về tỉ số lượng giác của góc nhọn, qua đó vận dụng các công thức lượng giác này vào giải các bài tập minh họa ở trên, hy vọng sẽ giúp các em ghi nhớ được công thức, biết cách vận dụng giải các dạng bài tập liên quan và giúp quá trình tiếp thu các bài học tiếp theo được tốt hơn.

Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button