Giáo dục

Cách chia đa thức cho đơn thức, Phát biểu quy tắc, Ví dụ và Bài tập chia đa thức cho đơn thức – Toán lớp 8

Cách chia đa thức cho đơn thức, Phát biểu quy tắc, Ví dụ và Bài tập chia đa thức cho đơn thức . Các em đã biết cách chia đơn thức cho đơn thức, biết khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thì cách chia đa thức cho đơn thức hiểu đơn giản là dạng nâng cao hơn của chia đơn thức cho đơn thức.

Vậy cách chia đa thức cho đơn thức thực hiện như thế nào? Quy tắc chia đa thức cho đơn thức ra sao, phát biểu như thế nào? cho ví dụ chia đa thức cho đơn thức và bài tập vận dụng? sẽ được chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Bạn đang xem bài: Cách chia đa thức cho đơn thức, Phát biểu quy tắc, Ví dụ và Bài tập chia đa thức cho đơn thức – Toán lớp 8

1. Đa thức chia cho đơn thức

Với A là đa thức và B là đơn thức, B≠0. Ta nói A chia hết cho B nếu tìm được một biểu thức Q (Q có thể là đa thức hoặc đơn thức) sao cho A= B.Q.

Trong đó:

A là đa thức bị chia.

B là đơn thức chia.

Q là thương.

Kí hiệu: Q= A : B hoặc ec42b0e5af94d17fcd610289e976b488 1

2. Phát biểu quy tắc đa thức chia cho đơn thức

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

* Lưu ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích thành nhân tử trước để rút gọn cho nhanh.

3. Ví dụ thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức

* Ví dụ 1: Thực hiện phép tích chia đa thức cho đơn thức:

(12x4y3 + 8x3y2 – 4xy2) : 2xy

* Lời giải:

– Ta có: (12x4y3 + 8x3y2 – 4xy2) : 2xy

= (12x4y: 2xy) + (8x3y: 2xy ) – (4xy: 2xy)

= 6x4 – 1.y3 – 1 + 4x3 – 1.y2 – 1 – 2x1 – 1.y2 – 1

= 6x3y2 + 4x2y – 2y

* Ví dụ 2: Thực hiện phép tích chia đa thức cho đơn thức:

(-2x5 + 6x2 – 4x3) : 2x2

* Lời giải:

– Ta có: (-2x5 + 6x2 – 4x3) : 2x2

= (-2x5:2x2) + (6x2:2x2) – (4x3:2x2)

= -x5 – 2 + 3x2 – 2 – 2x3 – 2

= – x3 – 2x + 3.

4. Bài tập chia đa thức cho đơn thức

* Bài tập 1: Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức:

(3a2x4 + 8ax3 – 4ax2 ): (-4ax2)

* Bài tập 2: Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức:

(x – 4)  + 3(3x2 – x) : (-3x) – (2x + 1)

* Bài tập 3: Tìm số tự nhiên m để đa thức A chia hết cho đơn thức B với:

A = 7xm – 1y5 – 5x3y4;

B = 5x2ym

* Hướng dẫn:

Ta có A:B = ( 7xn – 1 y5 – 5x3y4 ):( 5x2yn ) = (7/5)xn – 3 y5 – n – xy4 – n

Theo đề bài đa thức A chia hết cho đơn thức B

ec42b0e5af94d17fcd610289e976b488 1 1

Vậy giá trị m cần tìm là m = 3 hoặc m = 4 hay: m ∈ {3; 4}

* Bài tập 4: Tìm đa thức A biết: A.4x4 = 24x9 – 32x8 + 12x5

 

Hy vọng với bài viết Cách chia đa thức cho đơn thức, Phát biểu quy tắc, Ví dụ và Bài tập chia đa thức cho đơn thức Toán lớp 8 ở trên giúp các em giải các bài tập dạng này một cách dễ dàng. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để Tmdl.edu.vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

Bản quyền bài viết thuộc trường Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường Tmdl.edu.vn (tmdl.edu.vn)

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button