Đề cương ôn tập cuối kì 2 môn Công nghệ 7 năm 2021 – 2022 là tài liệu cực kì hữu ích, tóm tắt lý thuyết và các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận Công nghệ 7.
Đề cương ôn thi học kì 2 Công nghệ 7 là tài liệu vô cùng quan trọng giúp cho các bạn học Công nghệ có thể ôn tập tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đề cương ôn thi HK2 Công nghệ 7 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với những dạng bài, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày một cách khoa học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề cương Công nghệ 7 học kì 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem bài: Đề cương ôn thi học kì 2 môn Công nghệ 7 năm 2021 – 2022
I. Trắc nghiệm ôn thi cuối kì 2 môn Công nghệ
Trong các câu dưới đây có các phương án trả lời A, B, C và D, hãy khoanh tròn vào một phương án trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Thế nào là sự sinh trưởng của vật nuôi?
A. Là sự tăng lên về kích thước và khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 2: Các phương pháp chọn phối gồm?
A. Chọn phối cùng giống.
B. Chọn phối khác giống.
C. Chọn giống thuần chủng.
D. Câu A và B đúng.
Câu 3: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn:
A. Con đực và con cái cùng giống.
B. Con đực và con cái khác giống
C. Con đực và con cái cùng dòng
D. Con đực và con cái khác dòng.
Câu 4: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
A. Động vật, thực vật
B. Động vật, thực vật và vi sinh vật
C. Thực vật và vi sinh vật
D. Động vật, thực vật và khoáng chất.
Câu 5: Các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi là:
A. Làm khô, ngâm chua
B. Ủ xanh, đông lạnh.
C. Làm khô, đông lạnh.
D. Làm khô, ủ xanh
Câu 6. Thức ăn của lợn thuộc loại thức ăn
A. Cơm gạo, vitamin
B. Bột cỏ, ngụ vàng
C. Thức ăn hỗn hợp
D. Bột sắn, chất khoáng
Câu 7. Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng
A. Nước, chất khô
B. Nước, protein
C. Nước, lipit
D. Nước, gluxit
Câu 8. Các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất protein
A. Nuôi giun đất
B. Nhập khẩu ngô, bột
C. Chế biến sản phẩm nghề cá
D. Trồng xen canh cây họ Đậu
Câu 9. Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu
A. Nước, protein
B. Vitamin, gluxit
C. Nước, vitamin
D. Glixerol và axit béo
Câu 10. Khoảng nhiệt độ cho tôm sinh trưởng và phát triển tốt nhất là:
A. 20 – 25 0C
B. 20 – 30 0C
C. 25 – 35 0C
D. 30 – 35 0C
Câu 11. Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.
A. Nuôi giun đất
B. Nhập khẩu ngô, bột
C. Chế biến sản phẩm nghề cá
D. Trồng xen canh cây họ đậu
Câu 12. Kiềm hóa với thức ăn có nhiều:
A. Protein
B. Xơ
C. Gluxit
D. Lipit
Câu 13. Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng gluxit trong thức ăn là:
A. >14%
B. >30%
C. >50%
D. <50%
Câu 14. Thức ăn của lợn thuộc loại thức ăn
A. Cơm gạo, vitamin
B. Bột cỏ, ngụ vàng
C. Thức ăn hỗn hợp
D. Bột sắn, chất khoáng
II. Câu hỏi tự luận ôn thi cuối kì 2 Công nghệ 7
Câu 1. Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta?
Câu 2. Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi? Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
Câu 3. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Đặc điểm về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?
Câu 4. Chọn phối là gì? Em hãy cho ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống.
Câu 5. Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
Câu 6. Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như thế nào?
Câu 7. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn? Ở địa phương em thường áp dụng phương pháp nào để dự trữ thức ăn?
Câu 8. Hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh?
Câu 9. Em hãy cho biết thế nào là vật nuôi bị bệnh? Nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?
Câu 10. Vacxin là gì? Em hãy cho biết tác dụng của vacxin đối với cơ thể vật nuôi?
III. Một số câu hỏi có đáp án
Câu 1. Vai trò của giống trong chăn nuôi. Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
Đáp án:
* Vai trò của giống trong chăn nuôi: Giống có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.
* Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi:
– Các vật nuôi trong cùng một giống phải có chung nguồn gốc.
– Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.
– Có tính di truyền ổn định.
– Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
Câu 2. Đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi. Cho ví dụ.
Đáp án: có 3 đặc điểm:
– Không đồng đều. VD: sự tăng cân của ngan theo tuổi.
– Theo giai đoạn. VD:quá trình sống của lợn trải qua các giai đoạn: bào thai- lợn sơ sinh- lợn nhỡ- lợn trưởng thành…
– Theo chu kì. VD: chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.
Câu 3. Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi.
Đáp án:
* Phương pháp chọn phối:
– Chọn ghép con đực với con cái trong cùng giống.
– Chọn ghép con đực với con cái khác giống.
* Phương pháp nhân giống thuần chủng:
– Chọn cá thể đực, cái tốt của giống.
– Cho giao phối để sinh con.
– Chọn con tốt trong đàn con nuôi lớn, lại tiếp tục chọn.
Câu 4. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
Đáp án:
– Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
– Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
Câu 5. Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
Đáp án:
– Mục đích chế biến thức ăn: Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại.
– Mục đích dự trữ thức ăn: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
……………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương cuối kì 2 Công nghệ 7
tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/de-cuong-on-thi-hoc-ki-2-mon-cong-nghe-7-nam-2021-2022/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục