Công thức Hóa HọcGiáo dục

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 được tmdl.edu.vn biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sau phản ứng sản phẩm sinh ra sau phản ứng khí H2 và muối sắt II.

Phương trình phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 loãng

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Điều kiện phản ứng xảy ra Fe tác dụng với H2SO4 loãng

Nhiệt độ thường, H2SO4 loãng

Bạn đang xem bài: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Tính chất hóa học của Fe

Cùng tmdl.edu.vn tìm hiểu xem những tính chất hóa học của Fe ở bài viết dưới đây.

Tác dụng với phi kim

Với oxi: 3Fe + 2O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} Fe3O4

Với clo: 2Fe + 3Cl2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S overset{t^{circ } }{rightarrow} FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

c. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Ứng dụng của Fe

Sắt có trong những đồ dùng cá nhân như: dao, kềm, kéo, kệ sắt, các loại dụng cụ gia đình khác… Sắt ở trong các đồ nội thất như: bàn ghế, khung cửa, tủ kệ, cầu thang,… Các loại máy móc trong gia đình như máy xay, máy giặt, bồn rửa cũng có sắt. Trong giao thông vận tải sắt cũng đóng vai trò rất quan trọng.

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Kim loại nào dưới đây không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4

A. Nhôm

B. Kẽm

C. Đồng

D. Magie

Đáp án C

Kim loại Cu yếu hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4

Câu 2. Cặp kim loại nào dưới đây đều phản ứng với dung dịch H2SO4, giải phóng khí H2

A. (Cu, Ag)

B. (Ag, Zn)

C. (Cu, Fe)

D. (Mg, Zn)

Đáp án D

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Câu 3. Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Ag có thể dùng dung dịch nào

A. HCl loãng

B. AgNO3

C. H2SO4 đặc, nguội

D. NaOH

Đáp án C

Để nhận biết sự có mặt của Fe trong hỗn hợp gồm Fe và Ag có thể dùng dung dịch:

C. H2SO4 đặc, nguội vì Fe bị thụ động

Câu 4. Vì sao có thể dùng thùng bằng thép để chuyên chở axit H2SO4 đặc nguội vì:

A. H2SO4 bị thụ động hóa trong thép

B. Sắt bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội

C. H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường

D. Thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với H2SO4 đặc

Đáp án B

Có thể dùng thùng bằng thép để chuyên chở axit H2SO4 đặc nguội vì Sắt bị thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội

Câu 5. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:

A. FeSO4, Fe2(SO4)3, H2O

B. Fe2(SO4)3, H2O

C. FeSO4, H2O

D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O

Đáp án D

Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra sản phẩm là:

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

Câu 6. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và HCl 2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3– và không có khí H2 bay ra.

A. 6,4

B. 2,4

C. 3,2

D. 1,6

Đáp án C

Fe sẽ phản ứng với H+ và NO3– trước

3Fe + 8H+ + 2NO3– → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O.

0,15 ← 0,4 mol

nFe = 0,2 mol ; nH+ = 0,4 mol ; nNO3– = 0,4 mol ; nCu2+ = 0,2 mol

( do 8nFe / 3 > nH+ => chỉ tạo muối Fe2+ )

=> Fe dư 0,05 mol

Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+

0,05 → 0,05

=> m↓ = 0,05 . 64 = 3,2 g

Câu 7. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là :

A. 36,66% và 28,48%.

B. 27,19% và 21,12%.

C. 27,19% và 72,81%.

D. 78,88% và 21,12%.

Đáp án B

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

nNO2 = 0,5 mol => nHNO3 = 2nNO2 = 1 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mhh muối = mhh kim loại + m dd HNO3 – mNO2 = 12 + 1.63.100/63 – 46.0,5 = 89 (gam)

Gọi số mol của Fe, Cu lần lượt là a, b mol

Ta có hệ phương trình như sau:

56a + 64b = 12 (1)

3a + 2b = 0,5 (2)

Giải hệ phương trình (1) , (2) ta có => a = 0,1 ; b = 0,1

mFe(NO3)3 = 0,1.(56 + 62.3) = 24,2 (gam)

mCu(NO3)2 = 0,1.(64 + 62.2) = 18,8 (gam)

% mFe(NO3)3 = 24,2/89.100% = 27,19%

% mCu(NO3)2 = 18,8/89.100% = 21,1%

Câu 8.  Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong X cần 600 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 0,3 lít

B. 0,15 lít

C. 0,1 lít

D. 0,025 lít

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

nNaCl = nNaOH = 1,2(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

=> nHCl = nNaCl = 1,2 (mol)

VHCl = 1,2 : 4 = 0,3 lít

Trên đây tmdl.edu.vn vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa lớp 12.

Chúc các bạn học tập tốt.

Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button