Công thức Hóa HọcGiáo dục

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl3 + H2O là phương trình khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl. Sản phẩm sẽ sinh ra 2 muối sắt II, và muối sắt III. Cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HCl

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Bạn đang xem bài: Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl

Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl

Cho Fe3O4 vào ống nghiệm, nhỏ 1-2ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn Fe3O4 rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn.

Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 tác dụng HCl

Sau phản ứng sinh ra hỗn muối

Ứng dụng của sắt

Sắt có trong những đồ dùng cá nhân như: dao, kềm, kéo, kệ sắt, các loại dụng cụ gia đình khác,… Sắt ở trong các đồ nội thất như: bàn ghế, khung cửa, tủ kệ, cầu thang,… Các loại máy móc trong gia đình như máy xay, máy giặt, bồn rửa cũng có sắt. Trong giao thông vận tải sắt cũng đóng vai trò rất quan trọng.

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

C. 2Fe + O2 → 2FeO.

D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

Đáp án A

Câu 2. Dãy các phi kim nào sau đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2

Đáp án C

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 3F2 → 2FeF3

Câu 3. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

Đáp án A

Fe3O4 + HCl dư → dung dịch X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dung dịch X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

HCl + KOH → KCl + H2O

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3Fe2+ + NO3 + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

Câu 4. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối sắt có khối lượng là:

A. 48,6 gam

B. 28,9 gam

C. 45,2 gam

D. 25,4 gam

Đáp án C

nFe3O4 = 23,2: 232 = 0,1 mol

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Mol 0,1 → 0,1 → 0,2

mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,1.127 + 0,2.162,5 = 45,2g

Câu 5. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml.

B. 50 ml.

C. 100 ml.

D. 150 ml.

Đáp án B

Áp dụng bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử)

Oxit + HCl → muối clorua + H2O

nHCl = nH = 2.nO = 2.frac{2.left(3,04 - 2,24right)}{16} = 0,1mol

VddHCl2M = 0,1.1000/2 = 50ml

Câu 6. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + dung dịch AgNO3

B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

C. FeO + dung dịch HNO3

D. FeS + dung dịch HNO3

Đáp án B:  2Fe + 3Cu(NO3)2 →2Fe(NO3)3 + 3Cu

Câu 7. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, Cu(NO3)2, HNO3 loãng

Đáp án D

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 3Cu(NO3)2 →2Fe(NO3)3 + 3Cu

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175 ml

Đáp án D

Quy đổi thành 5,6 gam ( Fe : x mol và O : y mol )

Sơ đồ hợp thức: 2Fe → Fe2O3

Ta có: nFe = 2nFe2O3 = 2 . 6/160 = 0,075 mol

=> nO (oxit) = ( 5,6 – 0,075.56 )/16 = 0,0875 mol

=> nHCl p/u = 2 nO (oxit) = 0,175 mol

=> V = 175 ml

Câu 9. Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,025 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Z gồm hai kim loại có khối lượng 0,4m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

A. 20 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Đáp án A

Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu → H+ và NO3, Cu2+ hết.

Dung dịch chỉ chứa FeCl2: 0,1 mol (bảo toàn Cl = 0,2 mol), Cu: 0,025 mol

⇒ Khối lượng Fe phản ứng là: mFe pư = 0,1. 56 = 5,6 gam

→ 0,4m gam kim loại gồm Fe dư: m – 5,6 (gam) và Cu: 0,025. 64 = 1,6 gam

→ 0,4m = 1,6 + m – 0,1.56 → m = 20 gam.

Câu 10. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 82 gam muối khan. Giá trị của a là

A. 27,2.

B. 10,6.

C. 12,8.

D. 13,6.

Đáp án A

nCu = x mol;

nFe3O4 = 2x mol;

→ nCu(NO3)2 = x; nFe(NO3)3 = 6x mol

mmuối = mCu(NO3)2 + mFe(NO3)3 → 188x + 242.6x = 82 → x = 0,05 mol

→ x = 0,05.80 + 0,05.2.232 = 27,2 gam.

Trên đây Tmdl.edu.vn đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O. Hy vọng với những tài liệu này sẽ giúp bạn học tốt hơn môn hóa. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button