H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH được Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng chính xác phản ứng gly tác dụng HCl. Glyxin có tính chất lưỡng tính phản ứng được với axit vô cơ mạnh sinh ra muối và phản ứng với bazo mạnh sinh ra muối và nước. Mời các bạn tham khảo tài liệu.
Phương trình phản ứng giữa Gly và HCl
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
Bạn đang xem bài: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
Điều kiện phản ứng xảy ra Gly và HCl
Nhiệt độ thường
Ứng dụng của Gly
Gly là 1 trong 3 axit amin mà cơ thể bạn sử dụng để tạo ra glutathione, một chất chống oxy hóa mạnh mẽ giúp bảo vệ các tế bào của bạn chống lại thiệt hại oxy hóa gây ra bởi các gốc tự do
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Công thức của glyxin là
A. CH3NH2.
B. H2NCH(CH3)COOH,
C. H2NCH2COOH.
D. C2H5NH2
Đáp án C
Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Glyxin.
B. Phenylamoni clorua.
C. Anilin.
D. Etylamin.
Đáp án D
Câu 3. Amino axit X có chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH liên kết với gốc hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 46,6% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Đáp án D
Câu 4. Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,745.
B. 14,9.
C. 16,725.
D. 16,575.
Đáp án C
nglyxin = 11,25/75 = 0,15 mol
→ nHCl = nglyxin = 0,15mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mglyxin + mHCl = 11,25 + 0,15.36,5 = 16,725 gam
Câu 5. Glyxin không phản ứng được với chất nào dưới đây?
A. Na2CO3.
B. HCl.
C. Cu.
D. KOH.
Đáp án C
Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. dung dịch alanin
B. dung dịch glyxin
C. dung dịch lysin
D. dung dịch valin
Đáp án C
Câu 7. Cho 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 250 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,45.
B. 0,60.
C. 1,00.
D. 0,50.
Đáp án C
Coi hôn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH- + nHCl = 0,2.2 + 0,6 = 1 mol
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.
Đáp án C
Câu 9. Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Đáp án A
Câu 10. Cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:
A. H2N − C3H6 − COOH
B. H2N − [ CH2]4CH(NH2) − COOH .
C. H2N − C2H4 − COOH .
D. HOOC − [CH2] 2 − CH(NH2 ) − COOH .
Đáp án A
Trên đây tmdl.edu.vn đã gửi tới bạn đọc H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH. Đã gửi tới các bạn những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn thành công trong học tập
Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học