Giáo dục

Hóa 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Vị trí, Cấu tạo và Tính chất

Hóa 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Vị trí, Cấu tạo và Tính chất. Ở các bài học trước các em đã tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học.

Bài này chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của bảng tuần hoàn, về quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó; giữa vị trí và tính chất của nguyên tố và so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

Bạn đang xem bài: Hóa 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Vị trí, Cấu tạo và Tính chất

I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó

• Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại.

+ Số thứ tự của nguyên tố ↔ Số proton, số electron.

+ Số thứ tự của chu kì ↔ Số lớp electron.

+ Số thứ tự của nhóm A ↔ Số electron lớp ngoài cùng.

* Ví dụ 1: Nguyên tố có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:

– Số proton, số electron trong nguyên tử?

– Số lớp electron trong nguyên tử?

– Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?

* Hướng dẫn

– Nguyên tử có 20p20e

– Nguyên tử có 4 lớp electron

– Số electron lớp ngoài cùng là 2

⇒ Nguyên tố này là Canxi (Ca).

* Ví dụ 2: Cho biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p4 cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?

* Hướng dẫn:

Nguyên tố này ở:

– Ô nguyên tố thứ 16 vì có tổng số 16e (nguyên tử có 16 electron, 16 proton, số đơn vị điện tích hạt nhân là 16, bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn).

– Chu kì 3 vì có 3 lớp electron.

– Nhóm VIA vì có 6 electron lớp ngoài cùng.

⇒ Đó là nguyên tố Lưu huỳnh (S).

hayhochoi

II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố

• Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó:

– Tính kim loại, tính phi kim:

+ Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có tính kim loại.

+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.

– Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.

– Công thức oxit cao nhất.

– Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Công thức oxit cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Công thức hợp chất khí với hiđro

RH4

RH3

RH2

RH

– Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.

* Ví dụ: Nguyên tố lưu huỳnh ở ô thứ 16, nhóm VIA, chu kì 3.

⇒ lưu huỳnh là phi kim.

– Hoá trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit cao nhất là SO3.

– Hoá trị với hiđro là 2, công thức hợp chất khí với hiđro là H2S.

– SO3 là oxit axít và H2SO4 là axít mạnh.

III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận

• Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

* Ví dụ 1: So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14)và S(Z=16)

 SiPS thuộc cùng một chu kì  theo chiều tăng của Z  tính phi kim tăng dần Si<P<S.

* Ví dụ 2: So sánh: P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)

 NPAs thuộc cùng nhóm A  theo chiều tăng của Z  tính phi kim giảm dần As<P<N

Kết luận:

– Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

  + Tính phi kim mạnh dần, tính kim loại yếu dần.

  + Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit mạnh dần.

– Trong nhóm A theo chiều tăng của diện tích hạt nhân thì: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

IV. Bài tập về ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn

* Bài 1 trang 51 SGK Hóa 10: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. X thuộc nhóm VA.

B. A, M thuộc nhóm IIA.

C. M thuộc nhóm IIB.

D. Q thuộc nhóm IA.

* Lời giải:

– Chọn đáp án đúng: D. Q thuộc nhóm IA.

Vì Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19 nên:

ZX = 6 có cấu hình e là: 1s22s22p2

ZA = 7 có cấu hình e là: 1s22s22p3

ZM= 20 có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2

ZQ = 19 có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s1

* Bài 2 trang 51 SGK Hóa 10: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì.

B. M, Q thuộc chu kì 4.

C. A, M thuộc chu kì 3.

D. Q thuộc chu kì 3.

* Lời giải:

Chọn đáp án đúng: B. M, Q thuộc chu kì 4.

– Vì M, Q có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.

ZM= 20 có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2

ZQ = 19 có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s1

– Còn Z, A có 2 lớp electron nên thuộc chu kì II

ZX = 6 có cấu hình e là: 1s22s22p2

ZA = 7 có cấu hình e là: 1s22s22p3

* Bài 3 trang 51 SGK Hóa 10: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc:

A. chu kì 3, nhóm IVA.

B. chu kì 4, nhóm VIA.

C. chu kì 3, nhóm VIA.

D. chu kì 4, nhóm IIA.

Chọn đáp án đúng

* Lời giải:

Chọn đáp án đúng: C. chu kì 3, nhóm VIA.

– Vì X có số thứ tự 16 nên

ZX = 16 có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p4

Có 3 lớp e nên X thuộc chu kì 3; có 6 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VIA.

* Bài 4 trang 51 SGK Hóa 10: Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:

a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:

Là kim loại hay phi kim.

– Hóa trị cao nhất đối với oxi.

– Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.

b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).

* Lời giải:

a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.

Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.

b) So sánh tính chất hóa học:

Na: 1s22s22p63s1.

Mg: 1s22s22p63s2.

Al: 1s22s22p63s23p1.

– Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.

– Tính kim loại giảm dần theo chiều Na> Mg > Al.

– Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH > Mg(OH)> Al(OH)3.

* Bài 5 trang 51 SGK Hóa 10: a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:

– Tính kim loại hay tính phi kim.

– Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro.

– Công thức hợp chất khí của brom với hiđro.

b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).

* Lời giải:

a) Br thuộc nhóm VIIA, chu kì 4 có 35 electron nên cấu hình theo lớp electron là 2, 8, 18, 7.

– Br có 7e lớp ngoài cùng nên là phi kim.

– Hóa trị cao nhất với oxi là VII. Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là I và có công thức phân tử là HBr.

b) Tính phi kim giảm dần Cl > Br > I.

* Bài 6 trang 51 SGK Hóa 10: Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất?

b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết những phi kim điển hình?

e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?

* Lời giải:

a) Cs (xesi) là kim loại mạnh nhất. F là phi kim mạnh nhất.

b) Các kim loại được phân bố ở khu vực bên trái trong bảng tuần hoàn.

c) Các phi kim được phân bố ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.

d) Nhóm IA gồm những kim loại mạnh nhất. Nhóm VIIA gồm hầy hết những phi kim mạnh nhất.

e) Các khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn.

* Bài 7 trang 51 SGK Hóa 10: Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.

* Lời giải:

– Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA nên có 85e phân bố thành 6 lớp, lớp ngoài cùng có 7e nên thể hiện tính phi kim. At ở cuối nhóm VIIA, nên tính phi kim yếu nhất trong nhóm.

Hy vọng qua bài viết về Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó; giữa vị trí và tính chất của nguyên tố và so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận đã giúp các em hiểu rõ hơn. Chúc các em học tốt, mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại dưới bài viết để Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá ghi nhận và hỗ trợ.

Xem thêm Hóa 10 bài 10

Hóa 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: Vị trí, Cấu tạo và Tính chất. Ở các bài học trước các em đã tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học. Bài này chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa của bảng tuần hoàn, về quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó; giữa vị trí và tính chất của nguyên tố và so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó • Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại. + Số thứ tự của nguyên tố ↔ Số proton, số electron. + Số thứ tự của chu kì ↔ Số lớp electron. + Số thứ tự của nhóm A ↔ Số electron lớp ngoài cùng. * Ví dụ 1: Nguyên tố có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết: – Số proton, số electron trong nguyên tử? – Số lớp electron trong nguyên tử? – Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử? * Hướng dẫn – Nguyên tử có 20p, 20e – Nguyên tử có 4 lớp electron – Số electron lớp ngoài cùng là 2 ⇒ Nguyên tố này là Canxi (Ca). * Ví dụ 2: Cho biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p63s23p4 cho biết vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn? * Hướng dẫn: Nguyên tố này ở: – Ô nguyên tố thứ 16 vì có tổng số 16e (nguyên tử có 16 electron, 16 proton, số đơn vị điện tích hạt nhân là 16, bằng số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn). – Chu kì 3 vì có 3 lớp electron. – Nhóm VIA vì có 6 electron lớp ngoài cùng. ⇒ Đó là nguyên tố Lưu huỳnh (S). II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố • Biết vị trí một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó: – Tính kim loại, tính phi kim: + Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có tính kim loại. + Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim. – Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro. – Công thức oxit cao nhất. – Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Công thức oxit cao nhất R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7 Công thức hợp chất khí với hiđro RH4 RH3 RH2 RH – Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng. * Ví dụ: Nguyên tố lưu huỳnh ở ô thứ 16, nhóm VIA, chu kì 3.  ⇒ lưu huỳnh là phi kim. – Hoá trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit cao nhất là SO3. – Hoá trị với hiđro là 2, công thức hợp chất khí với hiđro là H2S. – SO3 là oxit axít và H2SO4 là axít mạnh. III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận • Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. * Ví dụ 1: So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14)và S(Z=16) ⟶ Si, P, S thuộc cùng một chu kì ⇒ theo chiều tăng của Z ⇒ tính phi kim tăng dần Si<P Mg > Al. – Tính bazơ giảm dần theo chiều NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3. * Bài 5 trang 51 SGK Hóa 10: a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau: – Tính kim loại hay tính phi kim. – Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro. – Công thức hợp chất khí của brom với hiđro. b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53). * Lời giải: a) Br thuộc nhóm VIIA, chu kì 4 có 35 electron nên cấu hình theo lớp electron là 2, 8, 18, 7. – Br có 7e lớp ngoài cùng nên là phi kim. – Hóa trị cao nhất với oxi là VII. Hóa trị trong hợp chất khí với hiđro là I và có công thức phân tử là HBr. b) Tính phi kim giảm dần Cl > Br > I. * Bài 6 trang 51 SGK Hóa 10: Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất? b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn? c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn? d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết những phi kim điển hình? e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn? * Lời giải: a) Cs (xesi) là kim loại mạnh nhất. F là phi kim mạnh nhất. b) Các kim loại được phân bố ở khu vực bên trái trong bảng tuần hoàn. c) Các phi kim được phân bố ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn. d) Nhóm IA gồm những kim loại mạnh nhất. Nhóm VIIA gồm hầy hết những phi kim mạnh nhất. e) Các khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA ở khu vực bên phải trong bảng tuần hoàn. * Bài 7 trang 51 SGK Hóa 10: Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA. Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm. * Lời giải: – Nguyên tố atatin (Z = 85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA nên có 85e phân bố thành 6 lớp, lớp ngoài cùng có 7e nên thể hiện tính phi kim. At ở cuối nhóm VIIA, nên tính phi kim yếu nhất trong nhóm. Hy vọng qua bài viết về Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó; giữa vị trí và tính chất của nguyên tố và so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận đã giúp các em hiểu rõ hơn. Chúc các em học tốt, mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại dưới bài viết để Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá ghi nhận và hỗ trợ. Đăng bởi: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/hoa-10-bai-10-y-nghia-cua-bang-tuan-hoan-cac-nguyen-to-hoa-hoc-vi-tri-cau-tao-va-tinh-chat/

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button