KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O là phương trình phản ứng hóa học khi cho KOH tác dụng H3PO4. Hy vọng giúp các bạn hoàn thành tốt phương trình. Mời các bạn tham khảo.
Phương trình phản ứng hóa học KOH tác dụng H3PO4
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Bạn đang xem bài: KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O
Điểu kiện phản ứng xảy giữa KOH và H3PO4
Nhiệt độ thường
Ứng dụng thực tế của H3PO4
Trong nông nghiệp, axit photphoric chủ yếu được ứng dụng để sản xuất ra các loại phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn cho gia súc,… Do có hơn 70% hàm lượng P2O5 nên H3PO4 là nguyên liệu chính để sản xuất các loại phân lân, đóng góp một phần không nhỏ cho ngành nông nghiệp.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất sau: H3PO4, HF, C2H5OH, HClO2, Ba(OH)2, HClO3, CH3COOH, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI. Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Đáp án D
Trong các chất trên, số chất điện li mạnh là: Ba(OH)2, HClO3, BaSO4, FeCl3, Na2CO3, HI
Chú ý : Các chất như BaSO4, BaCO3 là chất kết tủa (tan rất ít) nhưng những phân tử tan lại phân ly hết nên nó là các chất điện ly mạnh chứ không phải chất điện ly yếu.
Câu 3. H3PO4 phân li ra mấy nấc
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:
H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4– ⇒ k1 = 7, 6.10-3
H2PO4– ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8
HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13
⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.
Câu 3. Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam KOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 1,22m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:
A. Na2HPO4, Na3PO4.
B. NaH2PO4, Na2HPO4.
C. Na3PO4, NaOH.
D. NaH2PO4, Na3PO4
Đáp án B
Coi m = 20 gam
nNaOH = 0,5 mol
mChất rắn =24,4 gam
Giả sử OH- hết
Ta thấy bản chất phản ứng:
H+ + OH- → H2O
0,5 ← 0,5 →0,5
BT khối lượng: mH3PO4 + mNaOH = mH2O + m chất rắn
mH3PO4 + 0,5.40 = 0,5.18 + 24,4
nH3PO4 = 0,1367 mol
nH+ phản ứng = 0,1367.3=0,41 mol < 0,5. Vậy OH- dư
Chất tan là: Na3PO4 và NaOH
Câu 4. Số chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazo là:
A. K, K2O, CuO
B. Na, K2O, MgO
C. K, MgO, K2O
D. CaO, K2O, Na2O
Đáp án D
Các oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
Câu 5. Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4. sau phản ứng dung dịch có các muối:
A. KH2PO4 và K2HPO4
B. K2HPO4 và K3PO4
C. KH2PO4 và K3PO4
D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4
Đáp án A
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (1)
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O (2)
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O (3)
Có: nKOH : nH3PO4 = 0,3 : 0,2 = 1,5
=> Có phản ứng (2) và (3) xảy ra.
Câu 6. Cho 2,64 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 7,84 gam H3PO4. Muối thu được là
A. NH4H2PO4.
B. (NH4)2HPO4.
C. (NH4)3PO4.
D. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Đáp án A
n(NH4)2SO4 = 0,02 mol; nH3PO4 = 0,08 mol
Khí thu được là NH3 => nNH3 = 2.n(NH4)2SO4 = 0,04mol
Ta có: nOH– = nNH3 = 0,04 mol
Xét tỉ lệ nOH−/nH3PO4 = 0,04/0,08 = 1/2 < 1=> muối thu được là NH4H2PO4
Trên đây tmdl.edu.vn đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O, tài liệu hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng hòa tan KOH vào dung dịch axit H3PO4. Chúc các bạn thành công trong học tập.
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học