Các bạn thường thắc mắc Mg(OH)2 là chất gì? Các tính chất cùng ứng dụng của Mg(OH)2 gì? Hãy cùngTmdl.edu.vn tìm hiểu câu hỏi thuộc chủ đề hóa học này một cách chính xác nhất dưới đây nhé !
Khái niệm Mg(OH)2 là chất gì?
Mg(OH)2 có tên gọi là Magie hydroxit là một hợp chất vô cơ có độ hòa tan thấp trong nước vậy Mg(OH)2 có tan không ?. Nó còn được gọi với tên khác là Sữa magie hoặc magie (2+) hidroxit. Đây là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp.
Bạn đang xem bài: Mg(OH)2 là chất gì? Các tính chất cùng ứng dụng của Mg(OH)2 cập nhật 2022
Nó là một loại bột kết tinh từ trắng đến trắng nhạt với trọng lượng riêng là 2,4 và độ cứng khoảng 3,0. Magiê hydroxit xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng brucit.
Tính chất vật lý, hóa học của Mg(OH)2
Cùng khám phá những tính chất vật lý, hóa học của Mg(OH)2 ở dưới đây.
Tính chất vật lý
- Magie hidroxit có công thức hóa học là Mg(OH)2
- Có khối lượng phân tử là 58,3197 g/mol.
- Mật độ của Magie hydroxit: 2,3446 g/cm3
- Điểm nóng chảy của Magie hydroxit: 350°C
- Mg(OH)2 rất ít tan trong nước.
- Mg(OH)2 là chất điện li mạnh hay yếu : Mg(OH)2 là chất điện li mạnh vì tất cả magie hydroxit khi hòa tan đều phân li thành ion. Vì sự phân ly của một lượng nhỏ magie hydroxit hòa tan này hoàn toàn nên magie hydroxit được coi là một chất điện li mạnh.
- Mg(OH)2 là bazo mạnh hay yếu : Mg(OH)2 là một bazơ yếu vì nó hòa tan trong nước thấp.
- Mg(OH)2 có độ pH = 9,5-10,5 pH.
Tính chất hóa học của Mg(OH)2
Phản ứng nhiệt ( phản ứng đốt cháy)
Ở nhiệt độ cao, magie hydroxit rắn trải qua quá trình phân hủy rất thu nhiệt (hấp thụ nhiệt từ khí quyển) thành oxit magie và nước.
PTPƯ: Mg(OH)2 → MgO + H2O
Phản ứng với axit
Vì Mg(OH)2 có tính bazơ vừa phải và trung hòa các axit nhẹ. Nó dễ dàng phân ly trong nước để tạo ra các ion hydroxyl và các ion Mg.
Mg(OH)2 có thể tác dụng với H2SO4 ( axit sunfuric) để tạo thành muối và nước.
- Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
- Mg(OH)2 tác dụng với HNO3 ( axit nitric) và sản phẩm tạo thành là muối và nước.
- Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O
Tác dụng với HCl
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Phản ứng với các chất hóa học khác
Mg(OH)2 có thể phản ứng với oxi để tạo thành Magiê Peroxit và Nước.
PTPƯ: 2Mg(OH)2 + O2 → 2MgO2 + 2H2O
Tác dụng với khí CO2
Mg(OH)2 + CO2 → MgCO3 + H2O
Mg(OH)2 kết tủa màu gì?
Dưới đây là giải thích Kết tủa Mg(OH)2 có màu gì ?
- Mg(OH)2 kết tủa màu trắng bằng phương trình: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2
Cách điều chế Magie hydroxit (Mg(OH)2
Nó có thể được điều chế bằng phản ứng tổng hợp giữa bất kỳ muối magiê hòa tan nào và một hydroxit kiềm như natri hoặc thậm chí amoni:
Phương trình điều chế Mg(OH)2 ion: Mg2+ (aq) + 2OH– (aq) ⇒ Mg(OH)2 (rắn)
Về mặt thương mại, Magie hydroxit được sản xuất bằng cách xử lý vôi và nước biển. Khoảng một tấn magie hidroxit thu được từ 600m3 nước biển. Canxi hiđroxit hòa tan nhiều hơn trong hiđroxit magie do đó Mg(OH)2 kết tủa ở dạng rắn.
Phản ứng như sau: MgO + H2O → Mg(OH)2
Ứng dụng của Mg(OH)2
Do tính chất cơ bản nhẹ và không độc, magie hydroxit được sử dụng rộng rãi như một chất kháng axit để trung hòa axit trong dạ dày và ngăn ngừa chứng khó tiêu và ợ chua.
Nó cũng được sử dụng như một chất nhuận tràng, chất chống mồ hôi, chất khử mùi dưới cánh tay, để điều trị vết loét, trong xử lý nước thải và như một chất chống cháy.
Các ứng dụng phổ biến của magie hydroxit làm chất chống cháy bao gồm nhựa, tấm lợp và lớp phủ.
Kết luận:
Trên đây là đáp án cho câu hỏi Mg(OH)2 là chất gì? Các tính chất cùng ứng dụng của Mg(OH)2 , những tính chất hóa học, vật lý và ứng dụng của magie hydroxit đều đã được giải đáp rất chi tiết và chính xác. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm những kiến thức bổ ích khác từ thư viện chúng tôi. Cảm ơn đã theo dõi !
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học