Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O là phương trình HCl tác dụng với Na2CO3. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng. Mời các bạn tham khảo.
Phương trình Na2CO3 tác dụng HCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Bạn đang xem bài: Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Điều kiện phản ứng HCl tác dụng với Na2CO3
Nhiệt độ phòng
Ứng dụng Na2CO3
Trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, Na2CO3 đóng vai trò là chất đệm có tác dụng làm giảm nhiệt độ cát, qua đó rút ngắn quy trình chế tác các sản phẩm thủy tinh. – Na2CO3 còn được ứng dụng trong ngành công nghiệp sản xuất xà phòng, công nghiệp thực phẩm sạch và công nghiệp gạch.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm:
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Fe, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Cu.
Đáp án C
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
K + H2O → KOH + 1/2H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Câu 2. Hỗn hợp R gồm 2 kim loại X và Y thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 3,52 gam R tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 12,04 gam
B. 3,98 gam
C. 5,68 gam
D. 7,2 gam
Đáp án A
Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl2 + H2
Ta có nHCl = 2nH2 = 0,24 mol
mmuối = mkim loại + mCl– = 3,52 + 0,24. 35,5 = 12,04 gam.
Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 0,784 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,08 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,08 M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
A. 0,02 M
B. 0,04 M
C. 0,03M
D. 0,015 M
Đáp án B
nCO2 = 0,035 mol; nNaOH = 0,04 mol
⇒ nNa2CO3 = 0,005 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol
⇒ nBaCO3 = 0,01 mol < nBaCl2 = 0,02 mol ⇒ nCO32- = nBaCO3 = 0,01 mol
OH– + HCO3– → CO32-
nOH– = nCO32- = 0,01 mol ⇒ a = 0,005/0,125 = 0,04 mol
Câu 4. Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
B. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
C. Na2O, Na2CO3, NaHCO3.
D. Na2O, NaOH, Na2CO3.
Đáp án A
Do hàm lượng H2O và CO2 trong không khí khá nhiều:
H2O sễ chuyển Na → NaOH từ đó tác dụng với CO2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2O + CO2 → 2NaHCO3
Câu 5. Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng:
A. Điện phân dung dịch NaOH.
B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .
C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.
Đáp án B
Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .
Khi điện phân NaOH nóng chảy thì ở catot (-) xảy ra quá trình khử Na+ thành Na, ở anot (+) xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O2 và H2O
4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O
Câu 6. Cho các dung dịch sau: KOH; KHCO3; K2CO3; KHSO4; K2SO4, CH3COOK. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:
A. KOH; K2SO4; Na2CO3, CH3COOK
B. KHSO4; KHCO3; K2CO3.
C. KOH; KHCO3; K2CO3.
D. KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK
Đáp án C
Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là: KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK
Câu 7. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,04.
D. 0,01.
Đáp án D
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3– (1)
H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)
nH+ = 0,03 mol
nCO32- = 0,02 mol < nH+
nH+ (2) = nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
Câu 8. Kim loại nào sau đây tan được trong nước
A. Fe
B. Mg
C. Na
D. Cu
Đáp án C
Trên đây tmdl.edu.vn đã giới thiệu bộ tài liệu Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O tới bạn đọc. Hy vọng có thể giúp bạn học tốt môn hóa. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học