NaOH + HCl → NaCl + H2O được Tmdl.edu.vn biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng NaOH cộng HCl sản phẩm thu được muối và nước. Nội dung chi tiết tài liệu được cập nhật dưới đây.
Phương trình phản ứng HCl tác dụng với NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Bạn đang xem bài: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Điều kiện phản ưng NaOH tác dụng HCl
Nhiệt độ thường
NaOH tác dụng với HCl có hiện tượng gì
Hai chất này đều không màu, phản ứng không có hiện tượng xảy ra.
Để nhận biết phản ứng vừa đủ, ta lắp một buret có chứa NaOH, phía dưới là cốc đựng dung dịch HCl có pha dung dịch phenolphtalein.
Mở buret để NaOH nhỏ giọt từ từ.
Lúc đầu sau khi giọt NaOH vừa rơi vào cốc đong đựng HCl, thì sẽ thấy màu hồng của phenolphtalein tuy nhiên màu hồng sẽ biến mất ngày do NaOH bị trung hòa. Tới khi nào thấy giọt NaOH rơi xuống, tạo màu hồng bền >5s thì lúc này phản ứng vừa đủ.
Ứng dụng của NaOH
NaOH là một hợp chất hoá học và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Nó được ứng dụng để sản xuất các loại hàng hoá sử dụng thường ngày, chẳng hạn như nhôm, giấy các loại, các dòng sản phẩm về hóa chất tẩy rửa diệt khuẩn, tẩy rửa đồ dùng, các loại xà phòng mạnh,…
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hóa học của bazơ tan vì:
A. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit.
B. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit.
C. Làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit.
D. Tác dụng với oxit axit và axit.
Đáp án C
Câu 2: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Na2CO3
B. KCl
C. NaOH
D. NaNO3
Đáp án A
Câu 3. Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
A. Ca(OH)2, Na2CO3
B. Ca(OH)2, NaCl
C. Ca(OH)2, NaNO3
D. NaOH, KNO3
Đáp án A
Câu 4. Cho 2,64 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
A. 3 gam
B. 4 gam
C. 5 gam
D. 6 gam
Đáp án D
Câu 5. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Đáp án A
Câu 6. Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ba(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
B. Zn(OH)2, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.
Đáp án C
Câu 7. Ứng dụng nào sau đây không phải của natri hidroxit
A. chất khử trùng, tẩy trắng tạo ra các chất tẩy rửa như nước Javen
B. Ứng dụng của natri hidroxit trong công nghiệp dệt và nhuộm màu
C. NaOH được ứng dụng trong khâu loại bỏ axit béo để tinh chế dầu thực vật
D. Làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp
Đáp án D
Câu 8. Khi cho kim loại kalo vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí, dung dịch không có màu gì
Đáp án B
Trên đây Tmdl.edu.vn đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích NaOH + HCl → NaCl + H2O. Hy vọng các bạn thấy thích với những tài liệu này.
Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học