60 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Nhật N5
Để giúp các bạn đã và đang học tiếng Nhật trong giai đoạn trình độ sơ cấp nắm được các nội dung trọng tâm về cách học ngữ pháp tiếng Nhật, các cấu trúc ngữ pháp thông dụng. Cũng như những điều cần lưu ý khi sử dụng các cấu trúc khó, chia trợ từ, phó từ như thế nào cho hợp lý. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản nhé!
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT
1. Đặc tính cơ bản của ngữ pháp tiếng Nhật
_Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng (không chia theo ngôi)
_Tiếng Nhật không có mạo từ
_Hầu hết danh từ tiếng Nhật không có số nhiều
_Trợ từ thường sẽ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc bổ sung thêm nhiều nghĩa cho từ chính
_Chủ từ và túc từ thường được giản lược (bỏ bớt đi) nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu. Mục tiêu chính của việc giản lược này là để rút gọn câu ngắn hơn.
Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” tùy ngữ cảnh giao tiếp mà người nói sử dụng đúng thể văn cho phù hợp.
Bạn đang xem bài: NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT
2. Văn tự trong tiếng Nhật
Thông thường để tạo nên một câu chữ tiếng Nhật, ta sẽ kết hợp cả 3 loại văn tự trên, ngoài ra có thể tên công ty, địa danh được viết bằng Romaji.
Trong thực tế, Katakana, Hiragana và Kanji sẽ được sử dụng nhiều nhất trong diễn đạt sinh hoạt thường ngày. Tuy nhiên, loại văn tự được dùng trong báo, tạp chí, sách và các khu vực ngoại quốc, không thuộc địa phận nước Nhật đó là chữ Romaji (ローマンジ) , ngữ pháp thông thường người Nhật sử dụng sẽ không xuất hiện văn tự này. Lý do là vì đây là hệ thống chữ cái Latinh chỉ chuyên dùng để ký âm tiếng Nhật.
Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật:
はじめまして (初めまして)
Hajime mashite。
Rất hân hạnh được gặp anh/chị
3. Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Nhật
Nguyên âm (母音 – boin)
Trường âm
Trương âm là những nguyên âm kéo dài, thương có độ dài gấp hai lần nguyên âm.
Cách ghi trường âm bằng Katakana: với trương hợp này trường âm của bất cứ âm nào cũng sẽ được biểu thị bởi ký hiệu [– ]
Nguyên âm ( 短母音 – mijikaboin): あ い う え お
Trường âm (長母音 – Nagaboin) ああ いい うう ええ おお
Ví dụ:
雪 – Yuki – Tuyết
Trường âm: 勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm
叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu
Trường âm: お祖父さん – Ojiisan – Ông
部屋 – Heya – Căn phòng
Trường âm: 平野 – Heija – Cánh đồng
CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP SƠ CẤP N5
3.1 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)
~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ)
~ N1 は N2 が
Cách dùng:
は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
は đứng trước các thông tin cần truyền đạt
Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề)
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理
(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほん
ご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きい
です
Căn nhà này có cửa lớn
Chú ý:
Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi
Ví dụ:
A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi
3.2 ~も~ : cũng, đến mức, đến cả
Cách dùng:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。
私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
Chú ý:
“も” cũng có chức năng tương tự như “は”,
“が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~
Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay
わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。
“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.
3.3 ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
Cách dùng:
_Diễn tả nơi xảy ra hành động.
_Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.
Ví dụ:
Tôi mua báo ở nhà ga
駅で新聞を買います。
_Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.
_Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì
Ví dụ:
Tôi ăn bằng đũa
はしで食べます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
日本でレポートを書きます。
_Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.
Ví dụ:
Công việc này sáng mai xong được không?
この仕事は明日で終りますか?
3.4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Công dụng:
_Dùng để chỉ thời điểm
Ví dụ:
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
明日、旅行に/ へ行きます。
6h chiều tôi sẽ về
午後6時に帰ります。
_Dùng để chỉ địa điểm
_Dùng để chỉ hướng đến ai
Ví dụ:
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi
このプレゼントをゆみさんに/ へ
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ:
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」
3.5. ~ に ~ : vào, vào lúc
Cách dùng :
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 đối với những hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」
Ví dụ:
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ:
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」
3.6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động
Cách dùng:
Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ
Ví dụ:
Tôi uống nước
水を飲みます。
Tôi học tiếng Nhật
日本語を勉強します。
Tôi nghe nhạc
音楽を聞きます.
Chú ý:
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được dùng làm trợ từ.
3.7. ~ と ~ : với
Công dụng:
Trợ từ 「と」được dùng để biểu thị một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
Tôi đi dạo với người bạn
公園に友達と散歩します。
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp
同僚 とアメリカへ出張 します。
Lưu ý:
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」
Tôi đi siêu thị một mình
ひとりでスーパーへ行きます。
3.8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~
Cách dùng:
Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy).
Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này
Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối
tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng những động từ này, ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に].
Đặc biệt khi đối tác không phải là một người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng「から」
Ví dụ:
山田さんは木村さんに花をあげました。
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マイさんに本を貸しました。
Tôi cho Mai mượn sách
みみちゃんに英語を教えます。
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マイさんにざっしを借りました。
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
木村さんは山田さんから花をもらいました。
3.9. ~と~ : và
Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」
Ví dụ:
野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật
休みは日土曜日と日曜日です。
3.10. ~ が~ : nhưng
Cách dùng:
「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.
Ví dụ:
Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Trời đang mưa
雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。
Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói vì vậy không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp ý.
Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?
3.11.~ から ~ : từ ~ đến ~
Giải thích:
「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian tại 1 địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian tại 1 địa điểm.
「から」và 「まで」không nhất thiết đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt.
Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」
Ví dụ:
Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều.
9時から午後5時まで働きます。
Đi từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng.
大阪から東京まで3 時間かかります。
Tôi làm việc từ 8h
8時から働きます。
Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều
銀行は7時30から4時30までです。
Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 11h30
昼休みは11時30からです。
12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm
Cách dùng:
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì 「あまり」 được đặt trước tính từ.
「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì 「あまり」 được đặt trước động từ
3.13. ~ 全然~ません ~: hoàn toàn ~ không.
Cách dùng:
~ 全然~ません ~ đóng vai trò là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn được đặt trong ngữ cảnh câu phủ định.
Ví dụ:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không hiểu.
全然分かりません
Chú ý:
「全然」Còn có thể đóng vai trò bổ nghĩa cho tính từ
Cuốn sách này không hay một chút nào
この本は全然面白くないです。
3.14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi
Giải thích:
~なかなか~ない là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì sẽ được đặt trước động từ.
Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất khó thực hiện
Ví dụ:
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
この問題はなかなか解けない。
3.15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi( làm hộ tôi) được không?
Cách dùng:
Mẫu câu dạng này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng với mình làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか?
Chúng ta cùng đi hát karaoke nha
いっしょにカラオケへ行きませんか
3.16. ~があります~: Có
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「があります」dùng cho đối tượng cố định, không chuyển động được như đồ đạc, cây cối
Ví dụ:
Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị
1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Có tiền
お金があります。
Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?
3.17. ~がいます~:Có
Công dụng:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」
「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật
Ví dụ:
Có cô gái
女の子がいます。
Có 5 con chó
五匹犬がいます。
Có người muốn gặp bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。
Ở Việt Nam có động vật quý hiếm
ベトナムには珍しい動物がいます。
3.18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng
Công dụng:
Thông thường thì ~ 動詞+ 数量 ~ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 nhân viên nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。
3.19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian nhất định.
Công dụng:
Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian
Ví dụ:
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します
3.20. ~ましょう~: chúng ta hãy cùng ~
Giải thích:
Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.
Ví dụ:
Cùng nghỉ một chút nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta kết thúc thôi
では、終わりましょう。
Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm việc gì đó
A: Hãy cùng đi ăn trưa nhé
B: Vâng, hãy cùng đi
A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: ええ、食べましょう。
21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~(làm gì) giúp cho bạn nhé
Cách dùng:
Diễn tả sự xin phéplàm một hành động gì đó để giúp đỡ người khác
Ví dụ:
Nặng nhỉ, để tôi mang giúp cho bạn nhé
重いですね。待ちましょうか?
Mệt quá,nghĩ một chút được không?
疲れました、ちょっと休みましょうか?
Chú ý:
~ ましょうか?~ Thường được dùng trong mẫu câu rủ rê, yêu cầu, thuyết phục người đối diện cùng làm việc gì đó.
22. ~ がほしい~: Muốn
Công dụng:
Mẫu câu này biểu thị mong muốn sở hữu một vật hoặc muốn kết nối, làm quen với một người nào đó của người nói.
Nó cũng được dùng để hỏi về sự mong muốn của người nghe. Đối tượng mà người mong muốn hướng tới được biểu thị bằng trợ từ [が]
[ほしい] là tính từ đuôi [い]
Ví dụ:
Chú ý:
Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có nghĩa là không muốn.
犬がほしいですか。(Bạn muốn có nuôi chó không ? )
いいえ、ほしくないです。(Không , tôi không muốn)
Mẫu câu không thể dùng để biểu thị mong muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?mà nói là「コーヒーはいかがですか?」
23. ~たい~: Muốn
Giải thích:
Động từ thể「ます」 gắn với 「たい」là cách nói của sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý kiến của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào dùng thay thế「が」. Động từ thể「たい」cách chia tương tự như tính từ đuôi「い」
Ví dụ:
Chú ý:
Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để biểu thị mong muốn của người thứ ba.
Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」
24. ~へ~を~に行来ます・来ます: Đi đến….(địa điểm nào đó) để làm gì
Công dụng:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của「いきます」 . Danh từ đặt trước [に] phải là danh từchỉ hành động.
Ví dụ:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa.
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi siêu thị để mua sắm.
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối.
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Chú ý:
Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v….
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lễ hội
明日東京のお祭りに行きます。
25. ~てください~: Hãy
Công dụng:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe. Khi nói với người vai vế cao hơn thì không nên dùng mẫu này với ý sai khiến.
Ví dụ:
Chú ý:
Khi đề nghị ai làm việc gì,すみませんがluôn đặt trước – てください như trong VD1, như vậy sẽ lịch sự hơn trường hợp chỉ dùng – てください
26. ~ ないてください: ( xin ) đừng / không
Cách dùng:
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi
私は元気ですから、心配しないでください
Xin đừng chụp ảnh ở đây
ここで写真を撮らないでください。
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện
病院でタバコを吸わないでください。
27. ~ てもいいです~: Làm ~ được:
Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì đó.
Nếu đổi mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi có ý từ chối.
Ví dụ:
28. ~ てはいけません~: Không được làm ~
Cách dùng:
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm một việc gì đó.
Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?]
Ví dụ:
Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.
ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。
Tôi hút thuốc ở đây có được không?
ここでタバコを吸ってはいけませんか?
Không, không được hút
いいえ。吸ってはいけません。
Chú ý:
Đối với câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu trả lời là không, từ chối thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」
Cách trả lời này không dùng với người có vai vế hoặc vị trí cao hơn mình
Thưa cô, chúng em nói chuyện ở đây có được không?
先生、ここで話してもいいですか?
Không, không được
いいえ、いけません。
29. ~ なくてもいいです~:Không phải, không cần ~ cũng được
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó
Ví dụ:
30. ~ なければなりません~: Phải~
Cách dùng:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
Tôi phải uống thuốc
薬を飲まなければなりません。
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng
毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
Thầy giáo không biết tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật
先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。
31. ~ないといけない~: Phải ~
Giải thích:
Động từ ở thể 「ない」ghép với「といけない」
Ví dụ:
Chú ý:
Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi : cần phải…
Vậy thì cần phải học đến mấy năm?
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?
32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)
Cách dùng:
Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết làm gì đó.
Ví dụ:
Tôi phải ăn
食べなくちゃいけない。
Tôi phải ngủ trước 10h
10時前に寝なくちゃいけない。
Tôi phải học bài mỗi ngày
毎日勉強しなくちゃいけない。
Chú ý:
Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。
Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけない để biểu đạt trong văn nói
33. ~だけ~: Chỉ ~
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác
Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không chỉ )
Ví dụ:
34. ~から~: Vì ~
Giải thích:
Được dùng để nối hai câu thành một câu.Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2. Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」
Ví dụ:
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng
朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。
Anh có xem tin tức vào buổi sáng không?
毎朝、ニュースを見ませんか?
Không, vì tôi không có thời gian
いいえ、時間がありませんから。
35. ~のが~: Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực, ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。sẽ được dùng.
Ví dụ:
36. ~のを~: Danh từ hóa động từ
Cách dùng:
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có nghĩa là quên
Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか? Sử dụng thể thông thường (普通形)có ý nghĩa là bạn có biết…không?
Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước hay không?
Ví dụ:
Tôi quên mua thuốc
薬を買うのを忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ
窓を閉めるのをわすれました。
Bạn có biết cô giáo mới tên Mei không?
新先生のめいさんが名前のを知っていますか?
Bạn có biết chị Mai đã sinh em bé không?
マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?
37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Trong mẫu câu này, 「の」dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v…để nêu ra chủ đề của câu.
Ví dụ:
38. ~もう~ました~: Đã làm gì ~
Cách dùng:
~もう~ました~ dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành
Ví dụ:
Đã làm bài tập xong chưa?
もう宿題をしましたか?
Đã ăn tối chưa?
もう晩御飯を食べましたか?
39. ~まだ~ていません。: Vẫn chưa làm ~
Cách dùng:
Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.
Ví dụ:
Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn
ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。
Bạn đọc cuốn sách này chưa? Vẫn chưa đọc nữa.
この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。
Nguyên nhân của tai nạn vẫn chưa rõ
事故の原因は、まだ分かっていません。
Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.
外国には、まだ一度も行っていません。
Bị cảm vẫn chưa khỏi.
風邪はまだよくていません。
40. ~より~: So với…
Cách dùng:
Diễn tả sự so sánh
Ví dụ:
Chú ý:
N1 は N2 より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.
Sushi rẻ hơn Tempura phải không?
寿司は天ぷらより安いですか?
Không, Tempura thì đắt hơn
Đúng いいえ、天ぷらは寿司より高いです。
Sai いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。
Nếu muốn phủ định thì dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính từ.
41. ~ほど~ない~: Không … bằng
Cách dùng:
Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2
Ví dụ:
42. ~と同じ~: Giống với ~, tương tự với~
Giải thích:
Diễn tả hai thứ giống nhau cả về bản chất và hình thức.
Ví dụ:
Cuốn sách này cùng nhà xuất bản với cuốn sách kia.
この本はあの本と出版社が同じだ。
Cho tôi món giống như món của người kiađang ăn.
あの人が食べているのと同じものをください。
Chiếc máy cát sét này giống chiếc ở nhà tôi.
このステレオはうちのと同じだ。
43. ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số … nhất
Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên
Ví dụ:
44. ~く/ ~ になる~: Trở thành, trở nên
Giải thích:
Diễn tả một hành vi trong tương lai sẽ phát sinh một kết quả nào đó.
Ví dụ:
Vào tháng 7 này tôi sẽ trở thành thạc sĩ.
今年の7月に博士になります。
Căn phòng này trở nên ấm hơn
今部屋はもっと暖かくなる。
Từ năm sau, này mùng 10 tháng 3 sẽ trởthành ngày nghĩ của trường.
来年から3月10日は休校日になります。
45. ~も~ない~: Cho dù ~ cũng không
Giải thích:
Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược, dùng khi một hành động nào đó trong một hoàng cảnh nhất định đáng ra phải làm nhưng lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.
Ví dụ:
46. ~たり。。。~たりする: Làm ~ làm, và ~
Giải thích:
Dùng để liệt kê nhiều hành động hay tính chất của sự vật
Ví dụ:
Tôi thích đi bộ và nghe nhạc
私は歩かったり、音楽を聞かったりする好きです。
Tuần trước tôi đi siêu thị và nhà sách
先週私はスーパーに行ったり、書店に行ったりしました。
Cái cặp này to và nặng
このかばん大きかったり、重かったりするかばん。
Người đó lúc nào cũng thân thiện và vui tính
あの人は親切だったり、朗らかった人です。
Anh ta đẹp trai và thông minh
彼はハンサムだったり、賢かった人です
47. ~ている~: Vẫn đang
Giải thích:
Diễn tả một hành động đang diễn ra.
Diễn tả về một trạng thái ( là kết quả của một hành động) vẫn còn lại, vẫn tiếp tục ở hiện tại.
Dùng để nói về các tập quán, thói quen ( tứclà những hành vi được lặp đi lặp lại trong một thời gian dài) . Nếu là một thói quen hay một hành vi trong quá khứ thì dùng thể「ていました」
Dùng để nói về nghề nghiệp hay tình cảnh của ai đó.
Ví dụ:
Chú ý:
Chúng ta dùng mẫu câu này để trả lời khi được hỏi「おしごとはなんですか」
48. ~ることがある~: Có khi, thỉnh thoảng
Giải thích:
Diễn tả một sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
Ví dụ:
Bạn có thường xem phim không?
映画を見ることがありませんか?
Một tháng tôi đi siêu thị vài lần
私は月に何回スーパーに行くことがあります。
49. ~ないことがある~: Có khi nàokhông….?
Giải thích:
Diễn tả sự việc xảy ra không có tính thường xuyên, lâu lâu, thỉnh thoảng mới xảy ra.
Ví dụ:
50. ~たことがある~: Đã từng
Giải thích:
Dùng để chỉ một hành động đã từng xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
Quyển sách đó hồi bé tôi đã từng đọc rồi.
その本あら子供の頃読んだことがあります。
Tính đến giờ thì tôi đã gặp Yahashi 2 lần rồi.
やはしさんにはこれまでに2度お会いしたことがあります。
Luyện tập nhiều như vậy nhưng cũng có lúc thất bại.
これだけ練習していても、時として失敗することがある。
Tôi đã từng đi Đà lạt
私はダラトに行ったことがあります。
Chú ý:
Trường hợp muốn thể hiện câu hỏi với ý “anh/ chị đã ~ từng chưa?” thì ta thêm trợ từ [か] vào sau mẫu câu
Bạn đến Nhật Bản bao giờ chưa?
日本へ行ったことがありますか?
51. ~や~など: Như là…và…
Giải thích:
Trợ từ 「や」được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Trợ từ 「や」được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ 「など」ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.
Ví dụ:
Trên bàn có sách và viết.
机の上に本やペンなどがあります。
Trong túi có tiền và hình.
袋の中にお金や写真などがあります。
52. ~ので~: Bởi vì ~
Giải thích:
Diễn tả lý do khách quan, tự nhiên, tất nhiên dẫn đến như thế.
Khi sử dụng 「ので」sẽ thể hiện cách nói nhẹ nhàng, mềm mại nên sẽ không dùng đến phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ.
Ví dụ:
Chú ý;
Phân biệt giữa 「ので」và 「から」「ので」Dùng nêu lên lý do mang tính
khách quan.
Vì xe buýt tới trễ nên tôi tới muộn
バースが遅れたので、遅刻しました。
「から」Dùng nêu lên lý do mang tính chủquan
Vì đói bụng nên tôi ăn nhiều
お腹がすいたから、たくさん食べました。
53. ~まえに~ : trước khi ~
Giải thích:
Trường hợp của động từ: mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động tác ở động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng, cho dù động từ 2 có ở thì quá khứ hoặc tương lai.
Trường hợp của danh từ: khi dùng 「まえに」sau danh từ thì chúng ta phải thêm「の」vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước 「まえに」là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ độngtác.
Trường hợp của lượng từ ( khoảng thời gian): nếu là lượng từ ( khoảng thời gian) thì không thêm「の」
Ví dụ:
Ngồi phía trước tôi là chị Sato
私のまえに砂糖さんが座っていた。
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
駅のまえに大きなマンションが建った。
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
寝る前に音楽を聞きます。
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thỏa thích một lần
結婚するまえには、一度ゆっくり仲間と旅行てもしてみたい。
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng
先生1時間まえに、出かけました。
54. ~てから:Sau khi ~, từ khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở động từ 1 kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối quyết định.
Ví dụ:
Chú ý:
Như chúng ta thấy ở ví dụ thứ 3 thì đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ chúng ta dùng đểbiểu thị. Động từ đứng sau là động từ chỉ hành động.
55 . ~たあとで: Sau khi ~
Giải thích:
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra.
Ví dụ:
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé
この本、あなたが見たあとで、私にも貸してください。
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?
仕事のあとで、カラオケにいきませんか?
Chú ý:
So với「Động từ thể てから」thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau của sự việc.
56. ~とき: Khi ~
Giải thích:
Diễn tả một trạng thái hay một sự việc diễn ra đồng thời V- る時(trước) khi. Hành động ở vế sau xảy ra trước hành động ở vế trước V- た時(sau) khi. Sau khi một động tác được thực hiện thì một sự việc khác mới xảy ra.
Ví dụ:
57. ~でしょう?~: ~ đúng không?
Giải thích
Chắc chắn là ~ phải không?
Được dùng với giọng cao hơn để xác nhận sự đồng ý của người nghe khi người nói nghĩ là đương nghe có sự hiểu biết về chủ đềcâu chuyện, và kỳ vọng là người nghe sẽđồng ý với ý kiến của mình.
Ví dụ:
Bạn là sinh viên, đúng không?
あなたは、学生さんでしょうか?
58. ~多分 ~ でしょう~: Chắc hẳn là ~, có lẽ ~
Giải thích;
Dùng khi người nói nhận thấy khả năng chắc chắn 90% trở lên.
Ví dụ:
Cuốn sách kia chắc là hay lắm.
多分その本はおもしろいでしょう!
Nghĩ hè này chắc không về quê.
夏休みに田舎へ帰らないでしょう!
59. ~と思います : Tôi nghĩ rằng
Giải thích:
Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét .Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của「と」sẽ là phủ định.
Dùng để bày tỏ ý kiến. Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì
dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.
Ví dụ:
60. ~と言います : Nói ~
Giải thích:
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」
Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」
Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thểthông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.
Ví dụ;
Trước khi ăn thì thường nói [ chúc mọi người ngon miệng].
ご飯を食べるまえに「いただきます」といいました。
Anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình.
彼は「その子を妹だ」と言います
Mọi người nói tôi là một cô gái xinh đẹp.
皆さんは「きれいな人です」と言います。
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N4
TT | Cấu trúc | Ý nghĩa |
01 | ~(も)~し、~し | (Cũng) Và, vừa |
02 | ~によると~そうです。 | Theo ~ thì nghe nói là ~ |
03 | ~そうに/そうな/そうです。 | Có vẻ, trông như, Nghe nói là |
04 | ~てみる | Thử làm~ |
05 | ~と | Hễ mà~ |
06 | ~たら | Nếu, sau khi ~ |
07 | ~なら | Nếu là ~ |
08 | ~ば | Nếu~ |
09 | ~ば~ほど | Càng ~ càng… |
10 | ~たがる | Anh/chị… muốn…, thích… |
11 | ~かもしれない | Không chừng~, Có thể~ |
12 | ~でしょう | Có lẽ~ |
13 | ~しか~ない | Chỉ~ |
14 | ~ておく(ておきます) | Làm gì trước… |
15 | ~よう | Hình như, có lẽ ~ |
16 | ~V意向形と思う | Định làm… |
17 | ~つもり | Dự định~, Quyết định~ |
18 | ~予定 | Theo dự định~, theo kế hoạch~ |
19 | ~てあげる | Làm cho (ai đó) |
20 | ~てくれる | Làm cho, làm hộ (mình)~ |
21 | ~てもらう | Được làm cho~ |
22 | ~ていただけませんか | Cho tôi ~ có được không? |
23 | ~V受身 | Động từ thể bị động (Bị, bắt làm gì đó) |
24 | ~V禁止 | Động từ thể cấm chỉ (Cấm, không được…) |
25 | ~V可能形 | Động từ thể khả năng (Có thể làm…) |
26 | ~V 使役 | Động từ thể sai khiến (để/cho, làm cho~) |
27 | ~V使役受身 | Động từ thể thụ động sai khiến (Bi bắt làm gì đó) |
28 | ~なさい | Hãy làm…đi |
29 | ~ても(V/A/N) | Ngay cả khi, thậm chí, có thể~ |
30 | ~てしまう | …Xong, lỡ làm… |
31 | ~みたい | Hình như~ |
32 | ~ながら | Vừa…vừa… |
33 | ~のに | Cho…, để… |
34 | ~はずです | Chắc chắn~ , nhất định~ |
35 | ~はずがない | Không thể có~, không thể~ |
36 | ~ずに~ | Không làm gì… |
37 | ~ないで | ~mà không |
38 | ~かどうか | ~ hay không? |
39 | ~という~ | Có cái việc ~ như thế |
40 | ~やすい | Dễ~ |
41 | ~にくい | Khó~ |
42 | ~てある | Có làm gì đó… |
43 | あいだに、~ | Trong khi, Trong lúc, Trong khoảng |
44 | ~く/ ~にする | Làm gì đó một cách… |
45 | てほしい、~ | Muốn (ai) làm gì đó~ |
46 | ~たところ | Sau khi ~, Mặc dù~ |
47 | ~ことにする | Tôi quyết định… |
48 | ~ことになっている | Dự định, qui tắc… |
49 | ~とおりに | Làm gì…theo…; Làm gì…đúng theo… |
50 | ~ところに/ところへ | Trong lúc… |
51 | ~もの | Vì~ |
52 | ~ものか | Vậy nữa sao… |
53 | ~ものなら | Nếu~ |
54 | ~ものの | Mặc dù …nhưng mà~ |
55 | ~ように | Để làm gì đó… |
56 | ~ために | Để~, cho~, vì~ |
57 | ~場合に | Trường hợp, khi… |
58 | ~たほうがいい/ないほうがいい | Nên~, Không nên~ |
59 | ~んです | …(Đấy)/ vì… |
60 | ~すぎる(すぎます) | Quá… |
61 | ~V可能形ようになる | Đã có thể~ |
62 | ~Vるようになる | Bắt đầu ~ |
63 | ~Vる/ないようにする | Sao cho ~, Sao cho không ~ |
NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N3
1.~うちに: Trong lúc (trước khi…)
2.~あいだ(に)… : Trong lúc sự việc này đang diễn ra thì sự việc khác đã xảy ra…
3.〜とおりだ / 〜とろり(に) / 〜どおりだ /〜どおり(に): Dựa theo…
4.〜くらい… はない / 〜ぐらい … はない / 〜ほど… はない: Không có gì … Tới mức… (so sánh nhất, biểu hiện mức độ cao nhất)
5.〜ところだ 〜ところ (+trợ từ): Vào lúc… ( một sự việc diễn ra trong khoảng thời gian trước, sau hoặc đúng thời điểm đó).
6.〜くらい・〜ぐらい・ / 〜ほど…: Tới mức… (so sánh, biểu thị bằng một sự vật khác)
7.〜たびに…: Mỗi khi…
8.〜ついでに: Tiện thể…
9.〜ぐらいなら / 〜くらいなら: Nếu phải đến mức… Thì…
10.〜に限る: Nhất… (cách tốt nhất để làm)
11.〜に対して…: Không giống như (biểu thị sự đối lặp)
12.〜反面…: Ngược lại, mặt khác
13.〜一方 (で)…: Đồng thời, trong một diễn biến khác…
14.〜というより…: Thay vì…
15.〜かわりに…: Hướng khác, thay vì…
16.〜ためだ/ / 〜ため(に)…: Bởi vì, tại vì
17.~によって… / N + による +N…: Do là…
18.〜から…/ことから…: Từ, vì… (lý do)
(〜ば)〜ほど / (〜なら)〜ほど / 〜ほど : càng… – càng…
19.〜によって… / 〜によっては…: Tùy theo, tùy vào…
20.〜おかげで / 〜おかげだ: Nhờ có…
21.〜せいだ/ 〜せいで…: Chỉ vì…
22.〜のだから…: Bởi lẽ
23.〜(の)なら…: Nếu là…
24.〜でも… / たとえ〜ても…: Cho dù … thì
25.〜さえ〜なら… / 〜さえ〜ば… : Nếu chỉ cần có…
26.〜なら… / 〜たら… / 〜ば …: Nếu…
27.~ということだ ・ ~とのことだ: Nghe nói là, có vẻ như,…
28.~と言われている: Có người nói rằng là…
29.~とか: Nghe đồn
30.~って: Tôi nghe nói là
31.~という: Nghe nói…
32.「~はずがない・~わけがない」: Không thể nào, tuyệt đối không,…
33.「~とは限らない」: Chưa chắc đã, không hẳn là…
34.~のではない / ~というわけではない / ~わけではない: Không phải là, không hẳn là…
35.~ないことはない: Cũng có khả năng là, không thể nói rằng không…
36.~ことは~が、: Dù là thế, nhưng….
37.「~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい」: Muốn được…
38.~(さ)せてほしい / ~(さ)せていただきたい / ~(さ)せてもらいたい: ~ Muốn( được cho phép làm gì, không phải làm gì)…
39.~たらしい / ~ほしい / ~といい: Giá mà, mong là, nên,…
40.命令(しろ)/禁止(~な) –: Câu mệnh lệnh, cấm đoán
41.~こと: Phải/ Không được/ Cấm…
42.~べきではない / ~べき / ~べきだ: Nên, không nên…
43.~たらどうか: Nếu… thì thế nào
44.~ようにしている / ~ようにする: Chắc chắn làm…/ Cố gắng làm…
45.~(よ)うとする: Thử làm gì… , Cố gắng làm gì…
46.~ことにする: Quyết định…
47.~ことにしている: Nỗ lực duy trì một thói quen (Quyết định)
48.~ことになる: được quyết định là…
49.~ことになっている: Chỉ được…
Mẹo học ngữ pháp tiếng Nhật nhớ lâu
Muốn học giỏi tiếng Nhật bạn cần chinh phục được các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật bởi ngữ pháp là bộ phận kết nối các từ vựng làm cho câu tiếng Nhật có ý nghĩa.
Ngữ pháp tiếng Nhật phân bố dều theo các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao . Dù để sử dụng trong giao tiếp tiếng Nhật thông thường hay tham gia các kỳ thi năng lực tiếng Nhật người học đều phải nắm vững các kiến thức về ngữ pháp . Đặc biệt là với những ai đang học tiếng Nhật ở trình độ nhập môn ,sơ cấp thì các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật thông dụng cũng khiến bạn gặp không ít khó khăn .
Khó có thể so sánh ngữ pháp tiếng Việt và ngữ pháp tiếng Nhật bởi giữa 2 ngôn ngữ này có nhiều điểm khác nhau vô kể , riêng cấu trúc câu đã có sự khác biệt hoàn toàn đối lập . Câu tiếng Việt hình thành theo cấu trúc : Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ nhưng trong tiếng Nhật thì lại là Chủ ngữ + Bổ ngữ + Động từ .
Vậy làm thế nào để có thể học, ghi nhớ và vận dụng ngữ pháp tiếng Nhật một cách thành thạo? Trung tâm gia sư Tâm Tài Đức hướng dẫn các bạn một số mẹo học ngữ pháp tiếng Nhật cho người Việt như sau:
1. Đặc câu với mỗi ngữ pháp tiếng Nhật.
Hàng ngày , khi học tiếng Nhật bạn thường học từ 2-3 ngữ pháp . Vậy hãy trực tiếp đặt 3 ví dụ với mỗi ngữ pháp mình đã học bằng chính các từ mới bạn vừa học được . Với hành động này , bạn vừa có thể kết hợp nhớ từ và ngữ pháp chỉ bằng vài bước đơn giản . Vận dụng đúng ngữ pháp và nhờ bạn bè , những người có năng lực tiếng Nhật cao hơn mình chỉnh sửa cho đúng.
2. Tổng hợp học ngữ pháp tiếng Nhật thường xuyên.
Thông thường , khi kết thúc 1 tuần học trở nên ,bạn nên tổng hợp tất cả các ngữ pháp mình đã học trong tuần và rành thời gian ôn tập lại khoảng 3,4 lần . Cứ kết hợp việc học và tổng hợp ngữ pháp theo tuần rồi theo tháng cho đến khi kết thúc khóa học . Nếu làm được như thế bạn có thể nhớ ngữ pháp và hiểu ngữ pháp để vạn dụng thật nhanh và trôi chảy.
3. Học các ngữ pháp tiếng Nhật có liên quan.
Tiếng Nhật có rất nhiều cách diễn đạt với hệ thống kính ngữ, hậu vị từ rất đa dạng . Để diễn tả 1 hành động người học có thể sử dụng nhiều ngữ pháp khác nhau, tuy nhiên dù là dưới hình thức nào, chúng cũng mang một ý nghĩa tương tự như vậy.
Bạn nên thử ghi nhớ các cặp từ tương đồng, các ngữ pháp đối lặp hay các cấu trúc câu gần giống nhau. Để việc học các ngữ pháp này được hiệu quả, các bạn có thể làm sổ tay ngữ pháp tiếng Nhật để tiện cho việc tổng hợp học và ôn luyện sau này.
4. Làm thật nhiều bài tập về ngữ pháp tiếng Nhật.
cách nhanh nhất để nhớ ngữ pháp đó là làm bài tập, làm thật nhiều và thường xuyên. Các bài tập trong giáo trình tiếng Nhật, sách bài tập, hoặc bạn có thể tham khảo các bài tập trên mạng tải về và làm,.. Bằng cách này, các bạn sẽ quen và dần dần nhớ mặt ngữ pháp một cách tự nhiên và vô cùng hiệu quả.
tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/ngu-phap-tieng-nhat-%e2%80%8e/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục