Công thức Hóa HọcGiáo dục

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl là phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH sau phản ứng có khí mùi khai bay lên, giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng ứng NH4Cl ra NH3. Mời các bạn tham khảo.

Phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

Bạn đang xem bài: NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

Phương trình ion rút gọn NH4Cl cộng NaOH

NH4+ + OH → NH3 + H2O

Điều kiện NH4Cl tác dụng với NaOH

Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, điều kiện: Nhiệt độ

Hiện tượng phản ứng khi cho NH4Cl tác dụng với NaOH

Khi cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, xuất hiện bọt khí có mùi khai do khí Amoniac (NH3) sinh ra

Mở rộng kiến thức liên quan muối amoni

Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua),….

Tính chất vật lí

Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn tạo thành các ion.

Tính chất hóa học

1. Tác dụng với dung dịch kiềm

Dung dịch đậm đặc muối amoni + dung dịch kiềm → khí amoniac

Thí dụ

NH4Cl + NaOH overset{t^{circ } }{rightarrow} NH3 + NaCl + H2O

=> Đây là phản ứng nhận biết ion amoni.

2. Phản ứng nhiệt phân

Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa.

Thí dụ

(NH4)2CO3 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2NH3 + CO2 + H2O

Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa.

Thí dụ

NH4NO2 overset{t^{circ } }{rightarrow} N + 2H2O

NH4NO3 overset{t^{circ } }{rightarrow} N2O + 2H2O

Ứng dụng của NH4NO3

Amoni nitrat là một hợp chất hóa học, là nitrat của amôniăc với công thức hóa học NH4NO3, là một chất bột màu trắng tại nhiệt độ phòng và áp suất tiêu chuẩn. Chất này thường được dùng trong nông nghiệp làm phân bón và cũng được sử dụng làm chất oxy hóa trong thuốc nổ, đặc biệt là các thiết bị nổ tự tạo.

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. (NH4)2CO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HCO3

D. NH4Cl

Đáp án C

Câu 2. Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

A. 3,0M.

B. 1,0M.

C. 2,0M.

D. 2,5M.

Đáp án D

Phương trình ion thu gọn

NH4+ + OH→ NH3 + H2O

Theo phương trình hóa học: nOH– = nNH3 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M

Câu 3. Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng

A.  Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.

Đáp án B

A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng có khí mùi khai sinh ra

NaOH + NH4Cl  → NaCl + NH3 + H2O

B. Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓(keo trắng) + NH4Cl

(NH3 có tính kiềm yếu nên không thể hòa tan Al(OH)3)

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng có khí không màu thoát ra

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 4. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3‑ + OH → CO32- + H2O:

A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

B. NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

D. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Đáp án C

A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

NH4+  + OH-  → NH3 + H2O

B. NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

NH4+ HCO3  + 2OH→ CO32- + NH3 + H2O

C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3‑ + OH‑ → CO32- + H2O

D. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ba2+ + HCO3– + 2OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O

Câu 5. Cho các dung dịch sau: NH4Cl, K2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch KOH.

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Đáp án B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch KOH để nhận biết 3 muối trên

Xuất hiện khí có mùi khai thoát ra là NH4Cl

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

Xuất hiện kết tủa trắng Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + 2H2O

Không có hiện tượng gì là Na2SO4

Câu 6. Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

A. 0,5 lít.

B. 0,25 lít

C. 1 lít

D. 0,75 lít

Đáp án A

nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol,

nCuO = 0,8 mol.

Phương trình phản ứng

2NH3 + 3CuOoverset{t^{o} }{rightarrow} 3Cu + N2 + 3H2O (1)

mol: 0,1 0,8 → 0,3

=> nCuO dư = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol

X gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)

Phản ứng của X với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)

mol: 0,5 → 1

Theo (2) và giả thiết ta suy ra:

VHCl = 1/2 = 0,5 lít.

Câu 7. Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng

A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.

B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.

C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.

D. Bột CuO không thay đổi màu.

Đáp án B

Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu

NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O

Câu 8. Cho 11,95 gam hỗn hợp R gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 4,48 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất trong dung dịch R lần lượt là:

A. 44,77% và 55,23%

B. 55,23% và 44,77%

C. 40% và 60%

D. 60% và 40%

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + H2O

Gọi x, y lần lượt là số mol của NH4Cl và (NH4)2SO4

Theo đề bài ta có:

53,5x + 132y = 11,95 (1);

x + 2y = 0,2 (2)

Từ 1, 2 ta có; x = 0,1 và y = 0,05.

%mNH4Cl = 0,1.53,5/23,9 = 44,77%

⇒ %m(NH4)2SO4 = 100% –  44,77% = 55,23 %

Câu 9. Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Ba

Đáp án D

Phương trình phản ứng tổng quát

nNH4NO3 + M(OH)n → M(NO3)n + nNH3 + nH2O

0,2/n 0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2x n

=> M = 68,5n => n = 2 và M là Bari.

Trên đây tmdl.edu.vn vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Chúc các bạn thành công trong học tập

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button