Đại học Kinh tế Quốc dân ở đâu? Học phí như thế nào? Điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh và các em học sinh quan tâm. Vậy mời các bạn cùng Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội theo dõi bài viết dưới đây để nắm vững được các thông tin tuyển sinh, học phí và điểm chuẩn kinh tế quốc dân nhé.
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội là trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam đầu ngành khối các trường đại học kinh tế và quản lý ở miền Bắc Việt Nam, chuyên đào tạo chuyên gia kinh tế cho đất nước trình độ đại học và sau đại học. Đây là ngôi trường lý tưởng đối với các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Bạn đang xem bài: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) NEU điểm chuẩn 2021
I. NEU điểm chuẩn 2021
II. Giới thiệu Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University
- Tên viết tắt: NEU
- Điện thoại liên hệ: 024.3628.0280; Fax: 024.38695.992
- Điện thoại tuyển sinh: 0888.128.558
- Cổng thông tin điện tử: www.neu.edu.vn, www.daotao.neu.edu.vn.
III. Mã trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Mã trường: KHA
IV. Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân
1. Tuyển sinh chính quy
1.1. Đối tượng tuyển sinh
1.1.1. Tiêu chuẩn chung
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
1.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường (chi tiết có thông báo riêng kèm theo đề án).
1.1.3. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
1.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường
Xét tuyển kết hợp 05 đối tượng sau (chi tiết có thông báo riêng kèm theo đề án):
Đối tượng |
Tiêu chuẩn nộp hồ sơ xét tuyển/Ngưỡng đảm bảo CLĐV |
1 |
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2021, SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. (Thí sinh khi thi cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Nếu thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của Trường thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT hoặc ACT). |
2 |
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện: i. Đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam. ii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên). |
3 |
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện: i. Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/6/2021 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên; ii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên). |
4 |
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện: i. Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh. ii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên) |
5 |
Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 03 điều kiện: i. Là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc là học sinh hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia. ii. Có điểm trung bình chung học tập từ 8,0 điểm trở lên của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11,12 (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0). iii. Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên). |
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
1.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo mã ngành (ngành/chương trình đào tạo) gồm các phương thức:
1.3.1. Xét tuyển thẳng:
– Đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2021 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (dự kiến 18 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên) được tuyển thẳng vào Trường theo ngành thí sinh đăng ký.
– Đối với học sinh giỏi quốc gia, xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, tốt nghiệp THPT năm 2021, và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (dự kiến 18 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên) được tuyển thẳng vào Trường theo danh mục thông báo của Trường.
– Đối với học sinh đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2021và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (dự kiến 18 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên), Trường chỉ xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải nhất vào các ngành theo danh mục thông báo của Trường.
– Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Trường.
1.3.2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Xét tuyển theo 09 tổ hợp xét tuyển (A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10) theo từng mã ngành/chương trình, không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển, ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2021 của Bộ GD&ĐT.
1.3.3. Xét tuyển kết hợp với 5 đối tượng ở mục 1.1.4.
a) Nguyên tắc chung:
– Mỗi thí sinh được nộp hồ sơ dự tuyển theo tất cả các đối tượng nếu đủ điều kiện.
– Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã tuyển sinh của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ trúng tuyển 01 (một) NV ưu tiên cao nhất có thể trong các NV đã đăng ký.
– Xét tuyển theo mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.
– Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
– Không sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.
– Nếu xét tuyển theo mỗi đối tượng không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang cho đối tượng khác.
– Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
Lưu ý: Xét tuyển kết hợp không phải là tuyển thẳng, thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển được xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu bằng phần mềm tuyển sinh của Trường tương tự như xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT theo phần mềm tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Trường sẽ có thông báo chi tiết và hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online. Thí sinh phải chịu trách nhiệm trước thông tin và minh chứng khi nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp. Sau khi thí sinh trúng tuyển, nhập học, Trường sẽ tiến hành thẩm định lại hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.
b) Nguyên tắc xét tuyển theo đối tượng:
+ Đối tượng 1:
– Chỉ tiêu (dự kiến): 1- 3% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
– Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm SAT *30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)
ĐXT = điểm ACT *30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Đối tượng 2:
– Chỉ tiêu (dự kiến): 1-2% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
– Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.
Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng vòng thi + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Điểm tổ hợp xét tuyển là điểm tổ hợp kết quả thi THPT năm 2021 cao nhất của thí sinh tương ứng với 04 tổ hợp xét tuyển của mã ngành/chương trình theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký.
+ Điểm thưởng vòng thi: vòng thi năm 2,5 điểm; vòng thi quý 2,0 điểm; vòng thi tháng 1,5 điểm, vòng thi tuần 1,0 điểm
+ Đối tượng 3:
– Chỉ tiêu (dự kiến): 15-20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
– Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm quy đổi + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
IELTS | TOEFLITP | TOEFLiBT | Điểm tương đương | Hệ số quy đổi | Điểm quy đổi |
(1) | (2) | (3) = (1) x (2) | |||
9.0 | 667-677 | 118-120 | 10 | 1.5 | 15 |
8.5 | 658-666 | 115-117 | 10 | 1.5 | 15 |
8.0 | 650-657 | 110-114 | 10 | 1.5 | 15 |
7.5 | 627-649 | 102-109 | 10 | 1.4 | 14 |
7.0 | 590-626 | 94-101 | 10 | 1.3 | 13 |
6.5 | 561-589 | 79-93 | 10 | 1.2 | 12 |
6.0 | 543-560 | 60-78 | 10 | 1.1 | 11 |
5.5 | 500-542 | 46-59 | 10 | 1.0 | 12 |
Tổng điểm 02 môn xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn Toán và 01 môn bất kỳ cao nhất khác của thí sinh trừ môn tiếng Anh của các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
+ Đối tượng 4:
– Chỉ tiêu (dự kiến): 5% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
– Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.
Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng giải HSG + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Điểm tổ hợp xét tuyển là điểm tổ hợp kết quả thi THPT năm 2021 cao nhất của thí sinh tương ứng với 04 tổ hợp xét tuyển của mã ngành/chương trình theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký.
+ Điểm thưởng giải HSG: giải khuyến khích quốc gia và giải nhất cấp tỉnh/thành phố: 0,5 điểm; giải nhì cấp tỉnh/thành phố: 0,25 điểm; giải ba cấp tỉnh/thành phố: 0 điểm.
+ Đối tượng 5:
– Chỉ tiêu (dự kiến): 15-20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.
– Phương thức xét tuyển: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển.
Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 được xác định như sau:
ĐXT = điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ + tổng điểm 02 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Tổng điểm 02 môn xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn Toán và 01 môn bất kỳ cao nhất khác của thí sinh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
Lưu ý: Thí sinh diện tuyển thẳng theo quy chế không được cộng điểm ưu tiên xét tuyển nếu nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp (thí sinh chỉ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển khi xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021).
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành/Chương trình học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
A | Chương trình học bằng tiếng Việt | |||
1 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
3 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
4 | Marketing | 7340115 | 220 | A00,A01,D01,D07 |
5 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00,A01,D01,D07 |
6 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 60 | A00,A01,D01,D07 |
7 | Kế toán | 7340301 | 240 | A00,A01,D01,D07 |
8 | Kiểm toán | 7340302 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 280 | A00,A01,D01,D07 |
10 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 180 | A00,A01,D01,D07 |
11 | Ngân hàng | CT1 | 150 | A00,A01,D01,D07 |
12 | Tài chính công | CT2 | 100 | A00,A01,D01,D07 |
13 | Tài chính doanh nghiệp | CT3 | 150 | A00,A01,D01,D07 |
14 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
16 | Kinh tế | 7310101 | 220 | A00,A01,D01,D07 |
17 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 230 | A00,A01,D01,D07 |
18 | Toán kinh tế | 7310108 | 60 | A00,A01,D01,D07 |
19 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
20 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
21 | Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | A00,A01,D01,D07 |
22 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
23 | Luật | 7380101 | 60 | A00,A01,D01,D07 |
24 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 120 | A00,A01,D01,D07 |
25 | Bất động sản | 7340116 | 130 | A00,A01,D01,D07 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | 130 | A00,A01,D01,D07 |
27 | Quản lý công | 7340403 | 70 | A00,A01,D01,D07 |
28 | Bảo hiểm | 7340204 | 180 | A00,A01,D01,D07 |
29 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 70 | A00,A01,D01,D07 |
30 | Quản lý đất đai | 7850103 | 60 | A00,A01,D01,D07 |
31 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 180 | A00,A01,D01,B00 |
32 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00,A01,D01,B00 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 60 | A00,A01,D01,B00 |
34 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00,A01,D01,B00 |
35 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 80 | A00,A01,D01,B00 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | A01,D01,C03,C04 |
37 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 7220201 | 140 | A01,D01,D09,D10 |
38 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) | POHE | 420 | A01,D01,D07,D09 |
B | Các chương trình học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 1) | |||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA | 160 | A00,A01,D01,D07 |
2 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP | 80 | A00,A01,D01,D07 |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | EP02 | 50 | A00,A01,D01,D07 |
4 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | EP03 | 50 | A00,A01,D01,D07 |
5 | Kinh doanh số (E-BDB) | EP05 | 50 | A00,A01,D01,D07 |
6 | Phân tích kinh doanh (BA) | EP06 | 50 | A00,A01,D01,D07 |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | EP07 | 50 | A01,D01,D07,D10 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) | EP08 | 50 | A01,D01,D07,D10 |
9 | Công nghệ tài chính (BFI) | EP09 | 50 | A00,A01,D07,B00 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | EP04 | 50 | A00,A01,D01,D07 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) | EP12 | 50 | A00,A01,D01,D07 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE) | EP13 | 50 | A00,A01,D01,D07 |
C | Các chương trìnnh học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 2) | |||
1 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE | EP01 | 120 | A01,D01,D07,D09 |
2 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 | 50 | A01,D01,D09,D10 |
3 | Đầu tư tài chính (BFI)/Ngành Tài chính – Ngân hàng | EP10 | 50 | A01,D01,D07,D10 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) | EP14 | 50 | A01,D01,D07,D10 |
Tởng chỉ tiêu | 6.000 |
Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh); D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử), C04 (Toán, Văn, Địa).
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên. Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
– Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Trường.
1.6. Các thông tin cần thiết khác
1.6.1. Xếp lớp (ngành/chuyên sâu/chuyên ngành):
Năm 2021, Trường tổ chức đào tạo theo ngành và chương trình đào tạo đặc thù, thí sinh trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo nào sẽ được xếp lớp ngay theo ngành/chương trình đào tạo đó, tùy theo quy mô có thể phân theo nhiều lớp sinh viên trong cùng 01 ngành/chương trình. Riêng đối với ngành kinh tế và các chương trình định hướng ứng dụng (POHE), Trường tổ chức xếp lớp theo các chuyên sâu (chuyên ngành trước đây) với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT | Ngành | Chuyên sâu | Chỉ tiêu |
1 |
Kinh tế | Kinh tế học | 80 |
Kinh tế và Quản lý đô thị | 80 | ||
Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực | 70 | ||
2 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) |
Luật kinh doanh | 70 |
Quản trị lữ hành | 70 | ||
Quản trị kinh doanh thương mại | 60 | ||
Quản trị khách sạn | 50 | ||
Truyền thông Marketing | 50 | ||
Quản lý thị trường | 60 | ||
Thẩm định giá |
60 |
Quy mô tối thiểu để mở 01 lớp là 30 sinh viên.
1.6.2. Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao: có thông báo tuyển sinh riêng.
Ngay sau khi trúng tuyển và hoàn thành thủ tục nhập học, tất cả sinh viên đều được quyền đăng ký dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao.
– Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 chương trình gồm: Tài chính, Kế toán, Kinh doanh quốc tế.
– Chương trình Chất lượng cao có 10 chương trình gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
– Đối với diện tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại Sở GD&ĐT theo thời gian quy định (có Thông báo chi tiết của Trường).
– Đối với diện xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp trực tuyến/online (có Thông báo chi tiết của Trường)
– Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển. Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển: theo lịch trình và quy định chung của Bộ GD&ĐT;
STT | Đợt xét tuyển | Nội dung |
1 | Xét tuyển đợt 1 | Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT, thông báo sau |
2 | Xét tuyển đợt 2 (nếu có) | Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường sau |
1.8. Chính sách ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 bằng cách cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được (không áp dụng cho xét tuyển kết hợp). Mức ưu tiên cụ thể:
- Giải nhất: được cộng 2,0 (hai) điểm
- Giải nhì: được cộng 1,5 (một phẩy năm) điểm
- Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
- Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
Điểm ưu tiên xét tuyển trên áp dụng cho cả thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, tư của Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
Đối với thí sinh dự bị đại học, ngoài các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường (dự kiến 18 điểm gồm điểm ưu tiên) và có điểm trúng tuyển thấp hơn không quá 01 (một) điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển của mã ngành/chương trình tương ứng năm 2021.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
– Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Lệ phí xét tuyển kết hợp: cụ thể trong thông báo của Trường.
V. Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân
– Học phí hệ chính quy chương trình chuẩn năm học 2021 – 2022: theo ngành học cho khóa 63 (tuyển sinh năm 2021) từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học.
– Học phí các chương trình đặc thù từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học.
– Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
VI. Địa chỉ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Giáo dục