Đề thi học kì 1 Sinh học 11 năm 2022 – 2023 gồm 4 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết kèm theo.
Đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Bên cạnh đó các bạn học sinh lớp 11 tham khảo thêm số tài liệu như: đề cương ôn thi học kì 1 Sinh 11, đề thi học kì 1 Ngữ văn 11, đề thi học kì 1 Hóa học 11, đề thi học kì 1 môn Địa lý 11, đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi HK1 Toán 11, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Bạn đang xem bài: 5 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2022 – 2023
Ma trận đề thi học kì 1 Sinh học 11
Cấp độ
Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
1/ Trao đổi nước, trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật
|
– Biết được vai trò của nước đối với thực vật.
– Biết được thế nào hấp thụ thụ động, chủ động Liệt kê được các dạng nitơ mà cây hấp thụ được |
Trình bày được rễ cây là cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng
– Nêu được vai trò của chất khoáng đối với thực vật – Trình bày vai trò của nitơ, trình bày được nguồn cung cấp nitơ cho cây |
– Nêu được được cơ chế vận chuyển nước trong cây
– Sắp xếp được các nguyên tố đại lượng và vi lượng – Giải thích được quá trình chuyển hóa nitơ trong cây – Giải thích được sự bón phân hợp lí cho cây trồng |
Phân biệt được cơ chế vận chuyển nước và muối khoáng chủ động và thụ động |
– Phân biệt được đặc điểm của 2 cơ chế hấp thụ chất khoáng – Tìm ra được điều kiện để cố định nitơ phân tử |
Giải thích được sự bón phân hợp lý cho cây trồng | – Tìm ra sự vận chuyển của nước và chất khoáng bằng ví dụ | |
Số câu 6 = 4TN +2TL | Số câu: 1
|
Số câu: 1 | Số câu: 2
|
Số câu: 1
|
Số câu: 1
|
Số câu
|
Số câu
|
Số câu
|
2 Quá trình quang hợp ở thực vật | Dựa vào quang hợp kể tên các nhóm thực vật, đặc điểm của mỗi nhóm | – Trình bày được vai trò của quang hợp
– Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3 – Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của môi trường |
Nêu được các nhân tố của môi trường ảnh hưởng đến quang hợp | – Nêu được sự thích nghi của các kiểu quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
– Nêu được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng |
– Phân biệt sự khác nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4 và CAM về sản phẩm quang hợp đầu tiên, chất nhân CO2
– Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế |
Giải thích được sự thích nghi của các kiểu quang hợp ở các nhóm thực vật | – Tìm ra được tại sao thực vật C4 có năng suất sinh học cao nhất | |
Số câu 5 = 4TN + 1TL | Số câu: 2
|
Số câu
|
Số câu: 1
|
Số câu
|
Số câu: 1
|
Số câu 1
|
Số câu
|
Số câu
|
3 Quá trình hô hấp ở thực vật | – Nêu ý nghĩa của hô hấp
– Biết được ti thể là cơ quan thực hiện hô hấp |
Kể tên được các hiểu hô hấp của thực vật | Hoàn thành được phương trình hô hấp tổng quát
– Nêu được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hô hấp |
Trình bày được các kiểu hô hấp ở thực vật | – Phân biệt giữa hô hấp hiếu khí và lên men: Điều kiện, sản phẩm | – Tìm ra mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp | ||
Số câu 5 = 4TN + 1TL | Số câu: 2
|
Số câu: 1
|
Số câu 1
|
Số câu: 1
|
Số câu
|
Số câu
|
Số câu
|
|
Tổng số câu 16 | Số câu 6 | Số câu 6 | Số câu 4 |
Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh học
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất?
Câu 1 Các nguyên tố khoáng trong đất được cây hấp thụ qua:
A Hệ thống lá
B.Hệ mạch gố của thân
C. Hệ mạch rây của thân
D.Hệ thống rễ
Câu 2 Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A Lưới nội chất
B. Lục lạp
C. Khí khổng
D Ty thể
Câu 3 Trên lá có các vệt đỏ, da cam, vàng là do thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?
A Nitơ
B. Kali
C. Mangan
D. Magiê
Câu 4 Điếm khác biệt giữa hấp thu khoáng và hấp thu nước là:
A. Nước hấp thu theo cơ chế chủ động còn khoán theo cơ chế thụ động.
B. Nước hấp thu theo cơ chế thụ động còn khoáng hấp thu theo cơ chế chủ động và thị động.
C. Nước hấp thu chủ yếu theo cơ chế thụ động còn khoáng hấp thu chủ yếu có tính chọn lọc
D. Cả nước và khoáng đều hấp thu theo cơ chế thụ động và chủ động.
Câu 5 Khi nào thì cân bằng nước trong cây?
A. Quá trình hấp thụ nước nhiều hơn quá trình hút nước
B. Quá trình hấp thụ nước ít hơn quá trình hút nước
C. Quá trình hấp thụ nước cân bằng quá trình hút nước
D. Phụ thuộc vào sinh lí của cây
Câu 6 Tại sao gọi nhóm thực vật là C4?
A. Vì nhóm TV này thường sống ở điều kiện nóng ẩm kéo dài.
B. Vì nhóm TV này thường sống ở điều kiện khô hạn kéo dài.
C.Vì sản phẩm cố định CO2 là một hợp chất có ba cacbon
D. Vì sản phẩm cố định CO2 là một hợp chất có bốn cacbon
Câu 7 Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?
A. Lá
B. Thân
C. Lục lạp
D. Rễ, thân, lá
Câu 8 Hình thái nào của lá phù hợp với chức năng quang hợp là:
A. Lá to, dày, cứng
B. Lá có nhiều gân
C. To, dày, cứng, có nhiều gân
D. Lá có dạng bản, mỏng
Câu 9 Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
B. Tế bào già, tế bào trưởng thành
C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
Câu 10 Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.
A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
B. Cây bị khô hạn
C. Cây bị ngập úng.
D. Cây sống nơi ẩm ướt.
Câu 11 Hô hấp ở cây xanh là gì?
A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
B. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường.
C. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (gluozơ…) đến CO2, H2O và tích lũy lại năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP.
D. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước.
Câu 12 Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men.
B. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng.
C. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.
D. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.
Phần II Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1,5 đ) Nêu vai trò của nitơ đối với thực vật
Câu 2 (1, 5 đ) Trình bày cấu tạo của bào quan thực hiện chức năng quang hợp.
Câu 3 (2 đ) Sự khác nhau giữa lên men rượu và hô hấp hiếu khí.
Câu 4 (2 đ) Hoàn thành bảng sau:
Tiêu chí so sánh | Thực vật C3 | Thực vật CAM |
Đại diện | ………………………………………………..
………………………………………………… |
………………………………………………..
………………………………………………… |
Điều kiện sống | ………………………………………………..
………………………………………………… |
………………………………………………..
………………………………………………… |
Các tế bào quang hợp | ………………………………………………..
………………………………………………… |
………………………………………………..
………………………………………………… |
Năng suất sinh học | ………………………………………………..
………………………………………………… |
………………………………………………..
………………………………………………… |
Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Sinh học 11
Tự luận:
Câu 1: Vai trò của nitơ với thực vật
– Là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu 0,5 đ
– Vai trò điều tiết ………… 0.5 đ
– Vai trò cấu trúc………………. 0.5 đ
Câu 2 Bào quan thực hiện chức năng quang hợp
– Lục lạp……… 0,5 đ
– Cấu tạo lục lạp: Màng kép……….., Grana………., stroma……. 1 đ
Câu 3
Tiêu chí so sánh | Lên men rượu (lactic) | Hô hấp hiếu khí | Điểm |
Điều kiện | .Thiếu O2. | Đủ O2….. | 0,5 |
Nơi xảy ra | Tế bào chất | Ti thể | 0,5 |
Sản phẩm | Rượu etylic (axit lactic) | CO2, H2O, ATP | 0,5 |
Năng lượng tích luỹ | Ít | Nhiều | 0,5 |
Câu 4
Tiêu chí so sánh | Thực vật C3 (C4) | Thực vật CAM | Điểm |
Đại diện | Ngô, rau dền.. | Xương rồng | 0,5 |
Điều kiện sống | ôn đới, á nhiệt đới (Nhiệt đới) | sa mạc | 0,5 |
Các tế bào quang hợp | TB mô giậu (TB mô giậu và TB bao bó mạch) | TB mô giậu | 0,5 |
Năng suất sinh học | TB (Cao) | Thấp | 0,5 |
……………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh học
Bản quyền bài viết thuộc Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://tmdl.edu.vn/de-thi-hoc-ki-1-mon-sinh-hoc-lop-11/
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học