Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng là biểu mẫu được lập ra để báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng trong Đảng ủy.
Báo cáo này được ủy ban kiểm tra cơ sở gửi về ủy ban kiểm tra Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh trước ngày 17 của tháng cuối quý. Vậy sau đây là 2 mẫu báo cáo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bạn đang xem bài: Mẫu Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát Đảng – Mẫu 1
ĐẢNG BỘ…….. ĐẢNG ỦY …… |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số – BC/ĐU | ….., ngày …… tháng …. năm |
BÁO CÁO
Kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
6 tháng… (hoặc năm …) và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng… (hoặc năm …)
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
(Tình hình đơn vị, tổ chức đảng; những thuận lợi, khó khăn triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát)
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
II/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
1. Công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy:
– Số tổ chức đảng được kiểm tra: ………………………….
Nội dung ……………………………………………………………..
Kết quả: ……………………………………………………………..
– Số đảng viên được kiểm tra: ……………………………….
Nội dung ……………………………………………………………..
Kết quả: ……………………………………………………………..
– Số tổ chức đảng được giám sát: ………………………….
Nội dung ……………………………………………………………..
Kết quả: ……………………………………………………………..
– Số đảng viên được giám sát: …………………….
Nội dung ……………………………………………………………..
Kết quả: ……………………………………………………………..
2. Công tác kiểm tra, giám sát của UBKT Đảng ủy:
2.1. Kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:
– Tổng số được kiểm tra: …..
– Đối tượng được kiểm tra: Chi bộ: ….. Chi uỷ …..
Kết luận có vi phạm: ………………. trong đó phải xử và đề nghị xử lý: …………….
Đã xử lý: …………..Hình thức xử lý: Khiển trách: ………….. Cảnh cáo: …………….
Tóm tắt lỗi phạm:
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
2.2. Kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm:
– Tổng số đảng viên được kiểm tra: …..
– Đối tượng được kiểm tra:
+ Đảng uỷ viên: …………………….. Chi uỷ viên ……………………………
+ Đảng viên là cán bộ thuộc diện quản lý của cấp uỷ cơ sở:………………..
+Đảng viên không giữ chức vụ: …………………………….
Kết luận:
– Có vi phạm: …………….. (%) số phải xử lý hoặc đề nghị xử lý: …………………
– Đã xử lý: …………..Hình thức xử lý: Khiển trách: ………….. Cảnh cáo: ……….
Tóm tắt lỗi phạm:……………………………………………………….
(Chú ý: UBKT Đảng uỷ cơ sở hàng năm nên kiểm tra 1 tổ chức đảng trực thuộc và từ 1-2 đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm).
2.3. Giám sát đảng viên và tổ chức đảng:
* Giám sát thường xuyên theo chương trình và thông qua công tác quản lý đảng viên hàng năm:
– Tổng số tổ chức đảng được giám sát: …………………………………………………….
– Tổng số đảng viên được giám sát: ………… ………………………………………………
– Đánh giá kết quả giám sát: …………………… ………………………………………………
* Giám sát theo chuyên đề:
– Đối với tổ chức đảng:
+ Tổng số được giám sát: ………………………. ………………………………………………
+ Nội dung giám sát: ………………………………. …………………………………………….
+ Đánh giá kết quả giám sát: …………………… ……………………………………………..
– Đối với đảng viên:
+ Tổng số được giám sát: ………………………. ………………………………………………
+ Nội dung giám sát: ……………………………… ……………………………………………..
+ Đánh giá kết quả giám sát: ………………….. ………………………………………………
2.4. Xem xét, kết luận những trường hợp vi phạm kỷ luật, quyết định hoặc đề nghị thi hành kỷ luật trong Đảng:
* Hồ sơ đề nghị cấp ủy cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật:
– Tổng số đảng viên: …………………………………….
– Tổng số tổ chức đảng cấp dưới: …………………
* Thi hành kỷ luật đảng viên:
– Số đảng viên bị thi hành kỷ luật: …………………………………
– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ viên cơ sở:….., Chi uỷ viên: ……., Đảng ủy viên bộ phận:….., đảng viên thuộc diện cấp trên quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: ……, đảng viên không giữ chức vụ: ……….
– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ………., Cảnh cáo: …….., Cách chức: …………,
– Thẩm quyền thi hành kỷ luật:
Đảng uỷ cơ sở: ……………………………………………………………
Chi bộ: ………………………………………………………..
Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật:………………………………………………
* Đảng ủy cơ sở thi hành kỷ luật tổ chức đảng:
– Số tổ chức bị thi hành kỷ luật: …………………………………
– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ bộ phận:…….., Ban thường vụ:…………
Chi bộ: ………………, Chi uỷ: ………………………..
– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ………., Cảnh cáo: ……..,
Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật:………………………………………………………….
2.5. Giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại về kỷ luật Đảng:
* Giải quyết tố cáo đảng viên:
– Tổng số đơn nhận được: ………
Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …………, đơn nhận trực tiếp: …………….
– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..
– Đối tượng bị tố cáo: Đảng uỷ viên: ….., Chi uỷ viên: …….., Cán bộ thuộc diện cấp uỷ quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: …., Đảng viên không giữ chức vụ: ……………………..
– Số đơn phải giải quyết: ………
– Số đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết, đã chuyển cấp thẩm quyền giải quyết: ……………………………………………………………….
Tóm tắt nội dung tố cáo:………………………… ………………………………………..
Kết quả giải quyết:………………………………… ……………………………………….
* Giải quyết tố cáo Tổ chức Đảng:
– Tổng số đơn nhận được: ………, Số đơn phải giải quyết: ……………………………
Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …………, đơn nhận trực tiếp: …………….
– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..
– Đối tượng bị tố cáo: Chi bộ: ………, Chi uỷ: ……
Tóm tắt nội dung tố cáo:………………………… ……………………………………
Kết quả giải quyết:………………………………… …………………………….
* Giải quyết khiếu nại kỷ luật:
– Tổng số đơn nhận được: …Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …, đơn nhận trực tiếp: ……………., Số đơn phải giải quyết: ………
Tóm tắt nội dung khiếu nại:………. Kết quả giải quyết:…………………..
2.6. Kiểm tra tài chính:……………………………………………………..
III/ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG…. (HOẶC NĂM….):
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
IV/ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
……………………………………………………….. ………………………………………………………..
Nơi nhận: – UBKT Đảng uỷ khối Doanh nghiệp; – Đảng uỷ …………………………; – Lưu. |
T/M ĐẢNG UỶ BÍ THƯ |
Chú ý: Báo cáo này đề nghị UBKT cơ sở gửi về UBKT Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh trước ngày 17 của tháng cuối quý.
Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát Đảng – Mẫu 2
ĐẢNG BỘ…….. ĐẢNG ỦY …… |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
Số – BC/ĐU | ….., ngày …… tháng …. năm |
BÁO CÁO
Công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật trong đảng năm 20…..
I. Đặc điểm tình hình chi bộ:
+ Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: ………..
+ Số đảng viên: ….. đạt 33,3%. Trong đó đảng viên chính thức: 11 đồng chí.
+ Cấp ủy chi bộ: 03/01.
+ Cán bộ làm công tác kiểm tra, giám sát: 01 đ/c.
Trong năm những năm qua đảng viên trong chi bộ trường tiểu học Thạnh Đông A4 thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện tốt kỷ cương nề nếp của cơ quan trường học, thực hiện Nghị quyết của đơn vị cũng như Nghị quyết của chi bộ đạt hiệu quả cao. Trong năm 20…. không có đảng viên nào vi phạm kỷ luật.
Kết quả phân tích chất lượng đảng viên và chi bộ: Trong năm 20…. tổng số đảng viên được phân tích chất lượng 12/12 (01 đảng viên chuyển sinh hoạt đảng về ấp Thạnh Lợi vào tháng 06/20….). Kết quả phân tích chất lượng đảng viên năm 20…. như sau:
Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 02/12 đạt 16,6%.
Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ: 10/12 đạt 83,4%.
Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm vụ: …..đạt …..%.
Trong năm 20…. chi bộ đạt chi bộ Trong sạch vững mạnh.
II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ: (từ ngày 01/01/20…. đến 30/09/20….)
1.Về lãnh đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của chi bộ:
– Hàng năm chi bộ căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo triển khai về kiểm tra, giám sát của Huyện ủy, Đảng ủy. Từ đó, Chi uỷ chi bộ đã xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát của chi bộ đầy đủ, kịp thời ngay từ đầu năm.
– Khi xác định nội dung giám sát và đảng viên được giám sát, Chi ủy chi bộ thông báo cho đảng viên được giám sát biết ngay từ đầu năm về nội dung, mốc thời điểm giám sát và thời gian tiến hành giám sát.
– Tổ chức họp chi bộ để nghe đảng viên được giám sát báo cáo, sau đó chi bộ thảo luận góp ý kiến cho đảng viên được giám sát về những vấn đề liên quan.
– Chi bộ thường xuyên theo dõi, nắm bắt tình hình đảng viên được kiểm tra, giám sát. Từ đó đưa ra những ý kiến đề xuất giúp cho đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
– Tổ chức sơ, tổng kết công tác kiểm tra, giám sát đảng viên 2 lần/năm để đánh giá những ưu, khuyết điểm của đảng viên đồng thời có những biện pháp đề xuất giúp đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
* Về tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát:
Chi bộ đã chỉ đạo đ/c được phân công kiểm tra, giám sát thực hiện kiểm tra, giám sát đảng viên theo đúng thời gian đã đề ra trong kế hoạch.
– Kết quả kiểm tra, giám sát đảng viên:
+ Năm 20…. có 08 cuộc đạt 66,64%. (02 chi ủy viên)
+ Năm 20…. (đến 30/09) có 9 cuộc đạt 81,81%. (02 chi ủy viên)
– Nội dung giám sát:
+ Việc thực hiện Nghị quyết năm của chi bộ.
+ Việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan. (Phẩm chất, Đạo đức lối sống; về ý thức tổ chức kỷ luật; về nhiệm vụ được giao)
+ Việc thực hiện và học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về Nêu cao tinh thần trách nhiệm, chống chủ nghĩa cá nhân, nói đi đôi với làm.
+ Việc thực hiện Quy định 47 của Ban chấp hành Trung Ương “Những điều đảng viên không được làm”.
+ Việc thực hiện Quy định 76 của Bộ Chính trị về việc đảng viên đang công tác giữ mối liên hệ với cấp ủy và thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
+ Việc thực hiện quy định số 55-QĐ/TW về công tác kiểm tra của tổ chức Đảng đối với việc tu dưỡng rèn luyện đạo đức của cán bộ đảng viên.
+ Thực hiện nhiệm vụ được phân công.
– Thuận lợi:
Chi bộ đã xây dựng, cụ thể hoá chương trình kiểm tra theo từng giai đoạn cụ thể. Phân công đồng chí Nguyễn Văn Chiến – Phó bí thư chi bộ phụ trách công tác kiểm tra.
Từng giai đoạn có họp đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm kịp thời những mặt làm được và chưa làm được để có hướng khắc phục kịp thời.
Chương trình kiểm tra được triển khai đến tận từng đảng viên trong Chi bộ, được sự đồng tình hưởng ứng tập thể Chi bộ.
Đa số đảng viên trong Chi bộ đều thực hiện tốt nội qui định của Chi bộ.
– Khó khăn:
Vẫn còn một số đảng viên còn e dè, nhút nhát chưa thật sự phát huy hết khả năng của mình, bản thân còn ngại việc; chưa mạnh dạn đóng góp ý kiến nhằm xây dựng tập thể tiến bộ hơn.
* Về ý thức chấp hành của đảng viên:
Chi ủy chi bộ đã tổ chức cho cán bộ, đảng viên học tập, nghiên cứu Điều lệ Đảng, học tập, nghiên cứu các Nghị quyết, Chỉ thị, Quy định, Quyết định của cấp trên và của chi bộ. Sau khi được học tập, nghiên cứu 100% đảng viên trong chi bộ đã nhận thức rõ ràng và đầy đủ các Chỉ thị, Nghị quyết, Quy định, Quyết định và Điều lệ Đảng. Đảng viên trong chi bộ đã biết vận dụng linh hoạt những hiểu biết đó vào thực tế nhất là trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ, lĩnh vực giao tiếp đặc biệt là mối quan hệ với quần chúng.
* Tác dụng và hiệu quả của công tác kiểm tra, giám sát:
– Qua công tác kiểm tra, giám sát hàng năm nhìn chung khi đảng viên được chi bộ xác định nội dung giám sát và thông báo đến từng đảng viên, tất cả điều báo cáo đúng theo nội dung, thực hiện tốt 100%.
– Tất cả đảng viên đều nghiêm túc chấp hành Điều lệ Đảng, lập trường tư tưởng vững vàng, an tâm công tác. Luôn quán triệt chủ trương đường lối nghị quyết của Đảng và pháp luật của nhà nước cũng như các chủ trương chung của ngành. Đa số đảng viên trong chi bộ đều thể hiện tính gương mẫu, tiên phong đi đầu của người đảng viên, luôn hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
– Trong công tác giảng dạy, luôn áp dụng những phương pháp mới, tích cực để thu hút học sinh và mang lại hiệu quả giảng dạy, giáo dục cao. 100% đảng viên trong chi bộ đã tích cực và học tập thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
2. Công tác giải quyết, tố cáo đảng viên: không
3.Việc thi hành kỷ luật đối với đảng viên: không có đảng viên vi phạm
III. Nhận Xét và Kiến Nghị:
1. Nhận xét đánh giá chung:
*Những ưu điểm chính:
– Chi bộ kịp thời quán triệt, phổ biến nghị quyết của các cấp bộ Đảng, Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương và những văn bản chỉ đạo của cấp trên đặc biệt là triển khai về Quy định số 45-QĐ/TW, ngày 01/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương về Thi hành Điều lệ đảng và Quy định số 47-QĐ/TW ngày 01/11/2011 của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm tới toàn thể cán bộ, đảng viên, giáo viên, nhân viên trong đơn vị; đồng thời cụ thể hoá nghị quyết, chương trình hành động của Đảng uỷ thành nghị quyết, chương trình hành động của Chi bộ đơn vị.
– Chi bộ luôn nêu cao vai trò lãnh đạo, chỉ đạo đơn vị và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị trong năm học.
– Chi bộ luôn làm tốt công tác giáo dục đảng viên, xây dựng Chi bộ trong sạch vững mạnh với 100% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
– Chi bộ luôn làm tốt công tác kiểm tra, giám sát đảng viên trong việc thực hiện Điều lệ Đảng, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, Nghị quyết TW 3 về một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay, Nghị quyết Chi bộ và nhiệm vụ chính trị của nhà trường theo đó luôn nêu cao công tác học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
*Hạn chế, yếu kém:
– Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ vẫn còn dành nhiều thời gian cho công tác chuyên môn học chính, sự vận dụng lồng ghép giữa công tác Đảng với chính quyền chưa được tận dụng một cách triệt để và sâu sát;
* Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém:
– Áp lực công việc từ sự chỉ đạo đột xuất của chuyên ngành cấp trên không nằm trong kế hoạch dự kiến của đơn vị từ đó dẫn đến bị động trong sắp xếp bố trí và xây dựng kế hoạch. Một vài nghị quyết của Chi bộ vẫn còn chung chung, chưa có giải pháp cụ thể.
2. Kiến nghị: không
Nơi nhận: – UBKT Đảng uỷ khối ……………. – Đảng uỷ …………………………; – Lưu. |
T/M ĐẢNG UỶ BÍ THƯ |
Bản quyền bài viết thuộc Tmdl.edu.vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.
Nguồn chia sẻ: Trường Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá (tmdl.edu.vn)
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tổng hợp