Nhầm lẫn giữa cụm từ “rảnh rỗi hay rãnh rỗi“ đang là vấn đề thường xuyên xảy ra khi nói, viết. Dựa vào bài viết dưới đây, bạn có thể nắm được cách chọn rảnh rỗi hay rãnh rỗi và sửa lỗi chính tả cho bản thân và mọi người đấy nhé.
Rảnh rỗi hay rãnh rỗi mới đúng chính tả?
Theo như các tài liệu cũng như về ngữ pháp Tiếng Việt. Thì rảnh rỗi mới là từ đúng chính tả mà chúng ta có thể dùng trong giao tiếp cũng như khi biên soạn các văn bản. Nếu trong cuộc sống có sự nhầm lẫn rảnh rỗi hay rãnh rỗi, hãy bắt đầu sửa ngay từ bây giờ. Bởi “đi mãi cũng thành đường”, lỗi sai lâu ngày không sửa sẽ phân thể nhận diện được chính tả nữa.
Bạn đang xem bài: Rảnh Rỗi hay Rãnh Rỗi? Đâu là từ đúng chính tả Tiếng Việt
Nguyên nhân của sự lầm lẫn giữa rảnh rỗi hay rãnh rỗi
Việc lựa chọn viết rảnh rỗi hay rãnh rỗi vẫn đang là tranh cãi lớn của nhiều người. Vì sao hai từ này lại bị nhầm lẫn nhiều như vậy, đâu là nguyên nhân chủ yếu nhất. Hãy cùng nắm rõ 03 lý do bên dưới bài viết này nhé.
- Phát âm không phân định được dấu hỏi hay ngã: Khác biệt về dấu là điểm chung lớn nhất của hai từ rảnh rỗi và rảnh rỗi. Và đây cũng là nguyên nhân khiến cho tình trạng phát âm sai diễn ra tràn lan. Ở nhiều địa phương, người dân không phân định được hỏi hay ngã trong phát âm. Những từ có dấu ngã đều đọc chung là hỏi nên dần dần tất cả đều là thanh nhẹ.
- Cách đọc không nhấn nhá thành thói quen: Nếu nguyên nhân trên xuất phát từ trạng thái khách quan thì nguyên nhân chủ quan cũng rất nhiều. Thay vì đọc đúng dấu ngã, hơi sẽ rất nặng nên nhiều người tự chuyển sang đọc hỏi. Lâu dần cách đọc chủ động này thành thói quen. Đến một thời điểm nhất định, việc phân loại hỏi hay ngã trở nên khó khăn. rảnh rỗi hay rãnh rỗi cũng là một cụm từ như vậy.
- Do nghĩa của từ: Theo như quan sát, cả từ rảnh hay rãnh đều có nghĩa, tuy nhiên việc hiểu tường tận nét nghĩa của từng từ trở nên khó khăn. Do đó, sự nhầm lẫn khi sử dụng hai từ ngày càng tăng dần.
Như vậy, 03 nguyên nhân cơ bản trên đã chi phối lớn tới việc sử dụng sai từ trong Tiếng Việt. Vậy lỗi sai này sẽ được phân biệt và sửa đổi như thế nào, đâu mới là từ đúng?
Phân biệt nghĩa từng từ để xác định rảnh rỗi hay rãnh rỗi?
Muốn phân biệt rảnh rỗi hay rãnh rỗi, không còn cách nào chính xác hơn là căn cứ vào từ điển Tiếng Việt. Dựa vào đây, bạn có thể hiểu rõ nghĩa của từng từ cấu thành từ đó biết được chính tả đúng.
Phân tách từ rảnh rỗi có nghĩa là gì?
Theo các từ điển Tiếng Việt hiện nay, từ rảnh có nghĩa là “đang ở trạng thái không có công việc gì thúc bách phải làm ngay, không bận bịu, dư thừa thời gian”. Rảnh còn xuất hiện trong các từ như rảnh rang, rảnh việc, rảnh rỗi,… có cùng chung nét nghĩa.
Về từ rỗi, theo từ điển Tiếng Việt cũng có nghĩa là: “ở trạng thái không có công việc gì thúc bách phải làm ngay, có nhiều thời gian, không bận bịu bất cứ việc gì cả”. Do đó rảnh và rỗi đều có chung một nét nghĩa.
Hai từ này hợp lại tạo thành từ rảnh rỗi và được xếp vào dạng tính từ. Đây cũng là từ láy và tầng nghĩa của “rảnh” đã bao phủ toàn bộ nghĩa chung, “rỗi” tham gia phụ trợ nghĩa. Từ rảnh rỗi này chỉ trạng thái có nhiều thời gian dư, không có việc gì cấp bách… Người ở trạng thái này có thể tùy ý làm mọi việc mình thích. Ở một số trường hợp, “rảnh rỗi” còn có nét nghĩa chê trách như “Sao mà mày rảnh rỗi quá vậy, toàn đi làm những việc vô bổ”.
Như vậy có thể thấy rằng, khi chỉ ai đó đang ở trạng thái nhàn hạ, thảnh thơi. Không gấp gáp bận bịu chúng ta sẽ dùng từ “rảnh rỗi”. Vậy nên “rảnh rỗi” là từ có nghĩa, đúng chính tả.
Phân tách từ rãnh rỗi có nghĩa là gì?
Tiếp theo, khi xét nghĩa của từng từ trong “rãnh rỗi” chúng ta sẽ có các nghĩa như sau. Thứ nhất là từ “rãnh” theo từ điển có nghĩa là chỉ một dạng đường ống, con lạch nhỏ. Các từ thường thấy xuất hiện “rãnh” như: cống rãnh, rãnh nước, mương rãnh… Thứ hai từ “rỗi” sẽ được giải nghĩa giống như phía trên. Có nghĩa là “trạng thái không có công việc gì thúc bách phải làm ngay, có nhiều thời gian”.
Khi hai từ “rãnh rỗi” ghép lại không hề tạo ra nghĩa chung. Hơn nữa như đã xét nghĩa từ rãnh không hề có nghĩa nào liên quan tới nhàn hạ. Do đó có thể khẳng định đây là từ vô nghĩa, sai chính tả.
Chọn từ rảnh rỗi hay rãnh rỗi đã được bài viết giải đáp đầy đủ trong bài viết trên. Ngoài ra, bạn còn biết thêm được hiểu biết thú vị về nghĩa của từng từ. Dựa vào các phương pháp phân tách từ ngữ. Bạn có thể xem xét lỗi chính tả ở các từ khác trong Tiếng Việt.
Qua đây chắc hẳn các bạn đã hiểu được cách dùng từ Rảnh Rỗi hay Rãnh Rỗi. Hãy đón xem nhiều bài viết lý thú về chính tả và nhiều lĩnh vực khác của đời sống cùng tmdl.edu.vn nhé. Chúc các bạn thành công!
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Là gì?