S + O2 → SO2 Đây là phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong oxi, sau phản ứng thu được khí lưu huỳnh dioxit. Dưới đây là các tài liệu liên quan, mới các bạn tham khảo.
Phản ứng S ra SO2
S + O2 SO2
Bạn đang xem bài: S + O2 → SO2
Điều kiện phản ứng S ra SO2
Điều kiện: Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và oxi
Đưa muỗng sắt có chứa một 1 lượng nhỏ lưu huỳnh bột vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí oxi.
Hiện tượng phản ứng xảy ra
Lưu huỳnh cháy trong không khí: với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt
Lưu huỳnh cháy trong oxi: mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đi oxit
Ứng dụng của SO2 là gì?
- Lưu huỳnh đioxit dùng để sản xuất ra hợp chất Axit Sunfuric.
- Chất tẩy trắng giấy, bột giấy và dung dịch đường.
- Ứng dụng của so2 để bảo quản cho thực phẩm sấy khô
- Ứng dụng của so2 trong ngành sản xuất rượu.
- Dùng thuốc thử và dung môi tại các phòng thí nghiệm.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Đáp án A
Câu 2. Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?
A. Cl
B. Br
C. S
D. N
Đáp án C
Giả sử X có hóa trị là x.
xK + X → KxX
Ta có: nK = 9,75/39 = 0,25 mol
→nKxX = nK/x = 0,25/x
→ MKxX = 39x + X = (13,75)/0,25:n = 55x → X = 16x
Thỏa mãn x = 2 suy ra X = 32 nên X là S, muối là K2S
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lưu huỳnh là một phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh điển hình
B. Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử
C. Điều kiện thường, lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước
D. Điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại dạng phân tử tám nguyên tử S8
Đáp án A
Câu 4. Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Đáp án D
Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay tại điều kiện thường:
Hg + S → HgS ↓
Do đó khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh, tránh gây ngộ độc
Câu 5. Cho các phản ứng hóa học sau:
S + O2 SO2
S + 3F2 SF6
S + Hg → HgS
S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Câu 6. Cho 5,5 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí) thấy có 6,4 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 5 gam hỗn hợp đầu là
A. 5,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 2,8 gam.
D. 8,4 gam.
Đáp án
nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)
⇒ mhh = mFe + mAl
Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl = 2nS
⇒ 56nFe + 27 nAl = 5,5 (1)
2nFe + 3nAl = 2.0,2 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2)
⇒ nFe = 0,05
nAl = 0,1
⇒ mFe = 0,05.56 = 2,8 (gam)
Trên đây là các tài liệu liên quan đến phương trình phản ứng S + O2 → SO2 và một số câu hỏi vận dụng. Hy vọng có thể giúp bạn thật nhiều trong học tập. Chúc các bạn học tập thật tốt.
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Công thức Hóa Học