Thành ngữ tiếng Trung: Đồng cam cộng khổ 同甘共苦 Tóng gān gòng kǔ
Bạn đang xem bài: Tìm hiểu thành ngữ: Đồng cam cộng khổ 同甘共苦 Tóng gān gòng kǔ
Đồng cam cộng khổ nghĩa là gì? Bạn biết sử dụng thành ngữ đồng cam cộng khổ trong tiếng Trung chưa. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành ngữ đồng cam cộng khổ 同甘共苦 tóng gān gòng kǔ và cách sử dụng thành ngữ này trong tiếng Trung nhé.
Vô ngã vô ưu
Đồng bệnh tương lân
1. Giải thích ý nghĩa thành ngữ đồng cam cộng khổ
Đồng cam cộng khổ 同甘共苦 tóng gān gòng kǔ.
– Đồng 同 tóng: có nghĩa là cùng, cùng nhau làm gì đó, cùng nhau trải qua điều gì đó.
– Cam 甘 gān: có nghĩa là ngọt, tượng trưng cho sự hạnh phú, sung túc
– Cộng 共 gòng: cộng trong thành ngữ này có ý nghĩa tương tự đồng, đó là cùng nhau làm gì đó.
– Khổ 苦 kǔ: là từ trái nghĩa của 甘, có nghĩa là đắng, khổ, tượng trưng cho sự đau khổ, bất hạnh, khó khăn hoạn nạn.
Từ việc giải nghĩa từng từ như trên chúng ta có thể hiểu được ý nghĩa khái quát của thành ngữ đồng cam cộng khổ. Thành ngữ này có nghĩa là cùng nhau hưởng vị ngọt, cùng nhau nếm vị đắng. Hay hiểu rộng ra là trong cuộc sống có nhiều niềm vui hạnh phúc nhưng cũng có không ít khó khăn, đắng cay, con người có thể cùng nhau chia niềm vui thì cũng sẽ san sẻ cả những khó khăn, đau khổ. Có như vậy niềm vui mới nhân đôi và nỗi buồn mới vơi đi. Điều này được thấy rõ khi đất nước ta đang oằn mình chống lại đại dịch covid 19. Trong bối cảnh ấy, có người góp gạo, có người góp tiền, có người lại góp sức, cả dân tộc đồng cam cộng khổ cùng nhau vượt qua đại dịch.
2. Câu chuyện về đồng cam cộng khổ
Thành ngữ đồng cam cộng khổ bắt nguồn từ một câu chuyện vào thời Chiến Quốc. Chuyện kể rằng, thái tử nước Yên là Cơ Bình lên làm vua, hiệu là Yên Chiêu Vương. Quốc vương Yên Chiêu Vương đối với việc trị quốc, quốc thái dân an, đất nước phát triển vô cùng lo lắng. Ông luôn suy nghĩ có ai có thể cùng ông trị quốc, đưa đất nước phát triển. Khi đó ông nghe nói có người tên Quách Quy thông mình tài giỏi hơn người bèn sai người mời Quách Quy đến để tham khảo ý kiến của ông ta. Quốc vương hỏi ông ta làm thế nào mới có thể thu hút nhân tài cùng ông trị quốc, Quách Quy nói chỉ cần Quốc Vương tích cực lựa chọn nhân tài một cách rộng rãi, đồng thời tự mình đi thăm hỏi họ vậy thị người có tài trong thiên hạ đều sẽ về đây.
Quốc Vương nghe vậy liền lập tức bái Quách Quy làm thầy và còn cung cấp cho ông ta chỗ ở đầy đủ, vô cùng trọng dụng. Người tài từ các nước láng giềng Ngụy, Tề, Triệu thấy Quách Quy được vua nước Yên trọng dụng liền kéo nhau về kinh, cùng vua nước Yên xây dựng đất nước. Vua nước Yên vô cùng trọng dụng và đối đãi tốt với họ. Nước Yên từ đó phát triển cực thịnh, quốc thái dân an. Ông cùng lão bách tính đã cùng nhau trải qua thăng trầm của đất nước trong vòng 28 năm. Có thể nói là đồng cam cộng khổ.
3. Sử dụng thành ngữ đồng cam cộng khổ
Ví dụ đặt câu sử dụng thành ngữ đồng cam cộng khổ 同甘共苦 tóng gān gòng kǔ.
– 小明和小赵是一对同甘共苦的朋友。
Xiǎo míng hé xiǎo zhào shì yí duì tóng gān gong kǔ de péngyǒu.
Tiểu Minh và Tiểu Triệu là đôi bạn đồng cam cộng khổ.
– 夫妻之间应该同甘共苦。
Fūqī zhījiān yīnggāi tóng gān gòng kǔ.
Vợ chồng nên đồng cam cộng khổ với nhau.
– 他们两人心心相印, 同甘共苦, 一起生活四十年。
Tāmen liǎng rén xīn xīn xiāng yìn, tóng gān gong kǔ, yìqǐ shēnghuó sì shí nián.
Hai người họ tâm đầu ý hợp, đồng cam cộng khổ, bên nhau được 40 năm.
Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu hơn về thành ngữ đồng cam cộng khổ. Đón chờ bài viết tiếp theo của Ánh Dương nhé! Chúng mình sẽ trở lại với nhiều bài viết bổ ích. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung.
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc