Học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc: Bộ Mịch giản thể
Chuyên mục bài viết về các bộ thủ thường dùng nhất trong 214 bộ thủ tiếng Trung xin chào các bạn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bộ Mịch và cách sử dụng bộ thủ Mịch trong tiếng Trung. Mời các bạn cùng tham gia bài học
Bạn đang xem bài: Học 214 bộ thủ tiếng Trung Quốc: Bộ Mịch giản thể
Xem thêm bài học về các bộ thủ: Bộ Vũ, Bộ Thực, Bộ Chuy
Bộ thủ: 纟 (Dạng phồn thể: 糹).
Số nét: 3 nét
Cách đọc:
Hán Việt: Mịch
Ý nghĩa: sợi tơ nhỏ
Vị trí của bộ: thường nằm bên trái
Cách viết:
Từ đơn có chứa bộ thủ Mịch:
红 (hóng): màu đỏ ,
纷 (fēn): phân tranh,
纲 (gāng): cương ,
药 (yào): thuốc,
给 (gěi): cho, đưa,
约 (yuē): hẹn, mời ,
绿 (lǜ): màu xanh lá cây。。。。
Từ ghép có chứa bộ thủ Mịch:
容纳 /róng nà/: dung nạp, chứa dựng, tiếp nhận,
绑架 /bǎng jià/: bắt cóc,
传统 /chuán tǒng/: truyền thống,
绘画 /huì huà/: hội họa, mĩ thuật,
继续 /jì xù/: tiếp tục,
约会 /yuē huì/: hẹn hò,
大约 /dà yuē/: khoảng chừng, ước chừng,
纪念品 /jì niàn pǐn/: đồ lưu niệm,
纠正 /jiū zhèng/: sửa chữa, cải chính,
归纳 /guī nà/: quy nạp,
始终 /shǐ zhōng/: trước sau, từ đầu đến cuối,
最终 /zuì zhōng/: cuối cùng, sau cùng,
介绍 /jiè shào/: giới thiệu,
组合 /zǔ hé/: nhóm, tổ hợp,
结束 /jié shù/: kết thúc,
结婚 /jié hūn/: kết hôn,
结合 /jié hé/: kết hợp,
羽绒服 /yǔ róng fú/: áo lông,
统一 /tǒng yī/: thống nhất,
拒绝 /jù jué/: cự tuyệt, từ chối,
绵羊 /mián yáng/: cừu,
经理 /jīng lǐ/: quản lí, giám đốc,
综合 /zōng hé/: tổng hợp,
维持 /wéi chí/: duy trì,
缓解 /huǎn jiě/: hóa giải, làm dịu, làm giảm bớt,
编辑 /biān jí/: biên tập,
纠缠 /jiū chán/: làm phiền, quấy rầy, dây dưa,
情绪 /qíng xù/: cảm xúc, tâm trạng,。。。
Ví dụ mẫu câu sử dụng từ có chứa bộ Mịch:
– 他被绑架了! 到现在还没有线索。
/tā bèi bǎng jià le ! dào xiànzài hái méi yǒu xiàn suǒ /
Cậu ấy bị bắt cóc rồi! Đến bây giờ vẫn chưa có manh mối.
– 我们继续吧!
/wǒmen jìxù ba/
Chúng ta tiếp tục đi!
– 你今天没吃药吗?
/nǐ jīntiān méi chī yào ma/
Hôm nay mày chưa uống thuốc à?
– 我来介绍一下,这是我女朋友,她叫玛丽。
/wǒ lái jièshào yí xià , zhè shì wǒ nǚ péngyou , tā jiào mǎ lì /
Tôi giới thiệu một chút, đây là bạn gái tôi, cố ấy tên Mary.
– 有时候一段感情结束,不是因为你不够好,而是你的那份情谊人家根本不想要。
/yǒu shí hòu yí duàn gǎnqíng jiéshù , bú shì yīn wèi nǐ bú gòu hǎo , ér shì nǐ de nà fèn qíngyì rén jiā gēn běn bù xiǎng yào /
Có lúc một mối tình kết thúc, không phải vì bạn không đủ tốt, mà vì căn bản người ta không cần đến tình cảm đó của bạn.
– 我对中国的传统文化特别感兴趣。
/wǒ duì zhōng guó de chuántǒng wénhuà tèbié gǎn xīng qù /
Tôi đặc biệt có hứng thú với văn hóa truyền thống của Trung Quốc.
– 只要你告诉我一件事,我就绝不再纠缠你了。
/zhǐ yào nǐ gào sù wǒ yí jiàn shì , wǒ jiù jué bú zài jiū chán nǐ le/
Chỉ cần cậu nói cho tối biết một chuyện, tôi sẽ không tiếp tục quấy rầy cậu nữa
– 拒绝也是一种艺术, 我们应该学会怎么去拒绝别人。
/jù jué yě shì yī zhǒng yì shù , wǒmen yīng gāi xué huì zěn me qù jùjué bié rén 。/
Từ chối cũng là một nghệ thuật, chúng ta nên học cách làm thế nào để từ chối người khác.
– 她和王经理的关系一向很好,这个大家都知道。
/tā hé wáng jīnglǐ de guānxi yí xiàng hěn hǎo , zhè gè dà jiā dou zhīdào /
Quan hệ của cô ấy và giám đốc Vương trước nay luôn rất tốt, điều này mọi người đều biết.
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tiếng Trung