Bạn đang xem bài: Các bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung
CÁC BỘ THỦ THƯỜNG DÙNG NHẤT TRONG TIẾNG TRUNG
Bạn đang xem bài: Các bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung
Có tổng số 214 bộ thủ trong tiếng Trung, bộ ít nét nhất là 1 nét, bộ nhiều nét nhất là 17 nét. Việc nhớ được các bộ thủ giúp ích rất nhiều trong quá trình học tiếng Trung của người học. Nhiều bạn khi bắt đầu học cũng thường băn khoăn và hỏi liệu em có phải nhớ toàn bộ 214 bộ thủ hay không? Câu trả lời là không cần thiết phải nhớ tất cả 214 bộ thủ! Đối với các bạn mới học, nếu cố gắng đi học toàn bộ 214 bộ thủ tiếng Trung sẽ phản tác dụng. Các bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi, chán nản và mất hết tinh thần học chữ Hán. Các bạn chỉ nên học các bộ thủ thường dùng nhất.
Bạn đang xem bài: Các bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung
Theo thống kê trong khoảng 3000 chữ Hán thông dụng nhất, có khoảng hơn 50 bộ thủ thường dùng. Trung tâm Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá giới thiệu tới các bạn danh sách và ý nghĩa các bộ thủ này. Thống kê các bộ thủ thông dụng đôi khi có sự khác biệt nhỏ giữa một số bài viết. Lý do của sự khác biệt này là căn cứ vào số lượng chữ Hán được thống kê. Một ví dụ điển hình là nếu lấy thống kê trong 27000 chữ Hán, bộ điểu 鳥 (鸟) sẽ xuất hiện trong danh sách 50 bộ thường dùng nhất, tuy nhiên nếu dựa trên 3000 chữ Hán thường dùng (tương ứng với trình độ khoảng HSK cấp 5) thì bộ điểu lại không nằm trong 50 bộ thủ thường dùng nhất.
Bạn đang xem bài: Các bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung
Đặt mua ebook tổng hợp tại đây: EBOOK 54 BỘ THỦ TIẾNG TRUNG THƯỜNG DÙNG
Bạn đang xem bài: Các bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung
Dưới đây là danh sách các bộ thủ tiếng Trung thường dùng nhất. Việc nắm chắc các bộ thủ này sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn trong nhớ chữ Hán và cách viết chữ Hán
1. 人: BỘ NHÂN: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 亻.
2. 刀: BỘ ĐAO: con dao hoặc hình thức khác 刂thường đứng bên phải các bộ khác.
3. 力: BỘ LỰC: Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
4. 又: BỘ HỰU: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
5. 讠: BỘ NGÔN: Nói (thoại).
6. 口: BỘ KHẨU: Miệng (hình cái miệng).
7. 囗: BỘ VI: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).
8. 宀: BỘ MIÊN: Mái nhà.
9. 门: BỘ MÔN: Cửa.
10. 彳: BỘ XÍCH: Bước ngắn, bước chân trái.
11. 土: BỘ THỔ: Đất. Gồm bộ nhị 二với bộ cổn丨 như hình cây mọc trên mặt đất.
12. 艹: BỘ THẢO: Cỏ. cách viết khác: 丱, 艸, 艹.
13. 辶: BỘ SƯỚC: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: 辶.
14. 尸: BỘ THI: Thây người chết, Thi thể.
15. 犭: BỘ KHUYỂN: Con chó. Cách viết khác:犭. :
16. 巾: BỘ CÂN: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
17. 广: BỘ NGHIỄM: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà).
18. 夕: BỘ TỊCH: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).
19. 女: BỘ NỮ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.
20. 子: BỘ TỬ: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.
21. 寸: BỘ THỐN: Tấc, một phần mười của thước.
22. 工: BỘ CÔNG: Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông).
23. 幺: BỘ YÊU: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
24. 弓: BỘ CUNG: Cái cung để bắn tên.
25. 马: BỘ MÃ: Con ngựa.
26. 心: BỘ TÂM: Tim(hình quả tim) cách viết khác:忄Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).
27. 戈: BỘ QUA: Cái kích bằng đầu.
28. 手: BỘ THỦ: Tay. Cách viết khác: 扌, 才.
29. 日: BỘ NHẬT: Mặt trời, ban ngày.
30. 月: BỘ NGUYỆT: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng.
31. 贝: BỘ BỐI: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí.
32. 木: BỘ MỘC: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).
33. 水: BỘ THỦY: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: 氵.
34. 火: BỘ HỎA: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác:灬.
35. 田: BỘ ĐIỀN: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).
36. 目: BỘ MỤC: mắt (Hình con mắt).
37. 示: BỘ KỲ (KÌ, THỊ): Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻.
38. 糸: BỘ MỊCH: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
39. 耳: BỘ NHĨ: Tai để nghe.
40. 衣: BỘ Y: Áo.
41. 言: BỘ NGÔN: Nói (thoại).
42. 走: BỘ TẨU: Chạy.
43. 足: BỘ TÚC: Chân.
44. 金: BỘ KIM: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
45. 隹: BỘ CHUY: Giống chim đuôi ngắn.
46. 雨: BỘ VŨ: Mưa.
47. 食: BỘ THỰC: Ăn.
48. 纟: BỘ MỊCH: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
49. 钅: BỘ KIM: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
50. 禾: BỘ HÒA: cây lúa.
51.竹 BỘ TRÚC: Cây Tre, Hình thức khác: ⺮
52. 虫: BỘ TRÙNG: Côn trùng, rắn rết.
53. 石: BỘ THẠCH: Đá (Chữ hán 厂- sườn núi, chữ khẩu口- hòn, tảng đá).
54. 衤: BỘ Y: Áo.
55. 页: BỘ HIỆT: Cái đầu.
56. 攵: BỘ PHỐC: Đánh nhẹ, cách viết khác 攵.
Bạn đang xem bài: Các bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TẠI CẦU GIẤY
Địa chỉ: Số 20, ngõ 199/1 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Email: tiengtrunganhduong@gmail.com
Hotline: 097.5158.419 ( Cô Thoan)
Bạn đang xem bài: Các bộ thủ thường dùng nhất trong tiếng Trung
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tiếng Trung