Chữ Tâm 心 xīn trong tiếng Trung
Bạn đang xem bài: Chữ Tâm trong tiếng Trung 心 xīn
Chữ Tâm trong tiếng Hán là 心 xīn dùng để chỉ trái tim, tâm tư, lòng. Chữ tâm 心 là chữ tượng hình, nhìn giống như hình trái tim. Ở trên có ba dấu chấm tượng trưng cho ba cái cuống tim, ở dưới là túi chứa máu. Cùng với Phúc, Lộc, Thọ, chữ Tâm xuất hiện trong tranh chữ đầu năm như được người Việt gửi gắm những mong muốn một năm mới với nhiều điều tốt đẹp trong cuộc sống.
Đại thi hào Nguyễn Du trong tác phẩm Truyện Kiều đã từng cho rằng
“Thiện căn ở tại lòng ta
Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ tài”
Đúng vậy, Cuộc sống chúng ta vốn muôn màu muôn vẻ, con đường đi đến thành công của mỗi người cũng có nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên dù bạn đi đến thành công bằng cách nào, điều không thể thiếu ở mỗi con người đó là cái “tâm”. Cái tâm chính là nền tảng cho mọi thành công, nền tảng cốt lõi để hoàn thiện nhân cách mỗi con người. Bài viết dưới đây, Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá sẽ cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa chữ Tâm, qua đó hiểu thêm về vai trò của cái Tâm trong cuộc sống.
1. Ý nghĩa chữ Tâm tiếng Trung
– Chữ Tâm trong tiếng Hán là 心 xīn dùng để chỉ trái tim, tâm tư, lòng. Chữ tâm 心 là chữ tượng hình, nhìn giống như hình trái tim. Ở trên có ba dấu chấm tượng trưng cho ba cái cuống tim, ở dưới là túi chứa máu
– Các nhà thư pháp chỉ bằng ba nét bút thư pháp đã viết ra chữ Tâm, và có lời bình là:
Ba chấm như sao sáng
Nét ngang tựa trăng tà
Xóa đi điều vẩn đục
Phật ở chính tâm ta
– Từ đó có thể thấy rằng chữ Tâm mang ý nghĩa biều hình một trái tim, mang một biểu ý ngầm khi chúng ta làm bất cứ công việc gì cần luôn xuất phát từ cái tâm, tâm sáng trong thì cuộc đời chúng ta mới có trái ngọt quả thơm.
2. Cách ghép Tiếng Trung có chữ Tâm
– 心情 xīnqíng: tâm tình
VD: 人类的心情不一样, 感受 一定也不同 rénlèi de xīnqíng bù yíyàng, gǎnshòu yě bù tóng
Tâm tình của mỗi con người chúng ta không giống nhau, cảm nhận theo đó cũng sẽ khác nhau.
– 心疼 xīnténg: đau khổ
VD: 看到他那么辛辛苦苦的样子, 我特别心疼他 kàndào tā nàme xīnxīnkǔkǔ de yàngzi, wǒ tèbié xīnténg tā
Nhìn thấy dáng người vất vả chịu thương của bác ấy, tôi rất thương cảm đối với bác.
– 耐心 nàixīn : kiên nhẫn
耐心点儿, 我们将来一定会有机会的nàixīn diǎnr, wǒmen jiānglái yídìng huì yǒu jìhuì de
Kiên nhẫn lại một chút, trong tương lai chúng ta nhất định sẽ có thêm cơ hội.
– 心想 xīnxiǎng: tâm tưởng, mong ước
VD祝你 一路平安, 心想事成!zhù nǐ yílù píngān, xīnxiǎng shìchéng
Chúc cậu thượng lộ bình an, Ước gì được đấy.
– 心思 xīnsi: tâm sự
VD 我 猜不透他的心思 wǒ cài bù tòu tā de xīnsi Tôi đoán không ra tâm tình của anh ta.
– 心地 xīndì: tâm địa
VD 他是个 的善良心地的人 tā shì yíge shànliáng xīndì de rén
Anh ấy là người có trái tim nhân hậu, lương thiện.
– 心理 xīnlǐ: tâm lí
VD 这为保育员很 理解孩子们 的心理 zhè wèi bǎoyùyuán hěn lǐjiě háizi men de xīnlǐ
Cô giáo mầm non này rất thấu hiểu tâm lí trẻ con
– 心底 ; đáy lòng xīndǐ
VD 我从心底里来佩服他 wǒ cóng xīndǐ lǐ pèifú tā
Từ tận đáy lòng, tôi cảm thấy rất bái phục anh ấy
– 小心 xiǎoxīn: Cẩn thận
– 心如正水 xīn rú zhēng shuǐ: tâm tĩnh như nước
– 一心一意 yīxīn yīyì: Một lòng một dạ
他一心一意地帮我解决那个事情。 Tā yīxīn yīyì de bàng wǒ jiějué nà ge wèntí
Anh ấy giúp tôi hết mình để giải quyết sự việc đó.
– 心满意足 xīnmǎn yìzú: vô cùng mãn nguyện
我妈妈特别心满意足我的考试成就
Mẹ tôi rất hài lòng về thành tích thi cử của tôi.
– 心安理得: xīn ān lǐ dé: An tâm bình tĩnh
你能心安理得地把全部责任都推倒他一人身上吗 nǐ néng xīn ān lǐdé de bǎ quánbù zérèn dōu tuī dào tā yī rén shēnshang ma
Lẽ nào cậu có thể an tâm sẵn sàng đẩy tất cả trách nhiệm lên một mình anh ấy sao?
– 心无二用 xīnwú èryōng: Một người không thể hoàn thành 2 việc cùng 1 lúc
– 心明眼亮 xīnmíng yǎnliáng: Nhìn thấu sự xấu đẹp của một việc hay sự vật nào đó
– 新平气和 xīnpíngqìhé: bình tĩnh
有话 要心平气和地 讲 yǒu huà yāo xīnpíngqìhé de jiǎng
Có việc gì, hãy bình tĩnh từ từ mà nói.
– 狼心狗肺 lángxīn-gǒufèi: Lòng lang dạ sói
Thực tế trong đời sống xã hội luôn có sự đan xen tồn tại giữa cái tốt và cái xấu. Lòng người cũng thế và cái Tâm con người cũng vậy. Vậy nên sống có Tâm có đạo đức trong bất kì thời đại xã hội nào chúng ta đều cần có ý thức rèn luyện, lối sống đó cần được duy trì không phân biệt tuổi tác, địa vị, chức danh.
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tiếng Trung