Trường đại học Trung Quốc

Đại học hàng hải Đại Liên

Đại học hàng hải Đại Liên(大连海事大学)

Thành phố: Liêu Ninh – Đại Liên

Chương trình cấp bằng: 600

Số lượng sinh viên: 326

Trang web: http://www.dlmu.edu.cn/

Đại học Hàng hải Đại Liên là trường đại học trung tâm quốc gia trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, là trường đại học xây dựng trung tâm quốc gia “ Dự án 211 ” và trường đại học xây dựng “kỷ cương hạng nhất” của Chính phủ nhân dân tỉnh và Đại Liên Chính phủ nhân dân cùng xây dựng những trường đại học. Được biết tới với cái tên “Cái nôi của những người dẫn đường”, trường là một học viện hàng hải nổi tiếng ở Trung Quốc và là một trong số ít những trường cao đẳng hàng hải trên toàn cầu được Tổ chức Hàng hải Quốc tế xác nhận là “nổi tiếng quốc tế”.

Giới thiệu

Lịch sử phát triển của Đại học Hàng hải Đại Liên tiêu biểu cho lịch sử phát triển của giáo dục hàng hải đại học của Trung Quốc. Trường có nguồn gốc từ Khoa Vận tải biển của Trường Công nghiệp Cao cấp Thượng Hải thuộc Bộ Bưu chính và Truyền thông được thành lập vào năm 1909 . Năm 1960 , trường được xác định là trường đại học trung tâm quốc gia. Năm 1963 , Hội đồng Nhà nước phê chuẩn việc thực hiện quản lý bán quân sự trong những chuyên ngành hàng hải của trường. Năm 1983 , Chương trình Phát triển Liên hợp quốc ( UNDP ) và Tổ chức Hàng hải Quốc tế ( IMO ) đã thành lập Trung tâm huấn luyện Hàng hải Quốc tế Châu Á – Thái Bình Dương trong trường. Năm 1985 , Đại học Hàng hải toàn cầu thành lập một cơ sở chi nhánh trong trường. Năm 1997 , trường trở thành trường đại học xây dựng trung tâm của “ Đề án 211 ” quốc gia . Năm 1998 , hệ thống quản lý chất lượng của trường đã vượt qua chứng thực của Cơ quan Cảng vụ Quốc gia và Det Norske Veritas ( DNV ), trở thành trường đại học trước tiên ở Trung Quốc đưa hệ thống quản lý chất lượng ISO9001 vào quản lý chất lượng huấn luyện nhân tài. Năm 2017 , trường lọt vào hàng ngũ những trường đại học xây dựng “hạng nhất, đầu ngành” cấp quốc gia. Qua quá trình xây dựng và phát triển không ngừng, trường đã đứng đầu trong số những học viện tương tự trên toàn cầu về quy mô trường và cấp học.

hạ tầng

Đại học Hàng hải Đại Liên hiện có 21 cơ sở giảng dạy và nghiên cứu. Sinh viên đại học, nghiên cứu sinh tổng cộng 2 triệu người, trong khi tuyển sinh cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ cho sinh viên nước ngoài; trường hiện có 49 ngành đại học, 6 chương trình tiến sĩ cấp 1, 32 ngành cấp 2 tiến sĩ, 18 1 chương trình huấn luyện thạc sĩ trong những ngành bậc 1, 97 chương trình thạc sĩ những ngành bậc 2, 7 cơ sở huấn luyện sau tiến sĩ và quyền cấp bằng chuyên môn cho 14 ngành; 2 ngành trung tâm quốc gia, 14 ngành trung tâm cấp tỉnh, bộ và 2 ngành trồng trọt trung tâm cấp tỉnh. những ngành Kỹ thuật nằm trong top 1% ESI hàng đầu trên toàn cầu , có 1 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật quốc gia và 2 cơ sở hợp tác khoa học và công nghệ quốc gia. Đồng thời, trường có hàng ngũ thầy giáo có chất lượng tổng thể tốt, cơ cấu thứ bậc hợp lý, tương đối ổn định, có 1168 thầy giáo toàn thời gian , trong đó có 299 giáo sư , 160 tiến sĩ toàn thời gian , 31 giáo sư cấp hai , và những giáo sư cấp 3. 63 Nổi tiếng, và một số lượng lớn những thầy giáo trẻ và trung niên xuất sắc đã xuất hiện.

Hợp tác

Đại học Hàng hải Đại Liên rất coi trọng giao lưu đối ngoại và trao đổi giữa những trường đại học. Kể từ khi cải cách và mở cửa, chúng tôi đã chính thức thiết lập quan hệ hợp tác với 120 trường cao đẳng và đơn vị nổi tiếng quốc tế tại 33 quốc gia và khu vực bao gồm Nga, Hoa Kỳ, Canada, Nhật Bản, Vương quốc Anh, Hàn Quốc, Úc, Thụy Điển, người nào Cập, Việt Nam và Sri Lanka. , Trao đổi thầy giáo-sinh viên, hợp tác nghiên cứu khoa học và những khía cạnh khác luôn duy trì mối quan hệ thực chất và những ngành hợp tác không ngừng mở rộng. Tháng 3 năm 2005 , trường và trường Đại học Hàng hải toàn cầu phối hợp tổ chức “Chương trình Thạc sĩ Quản lý Môi trường và An toàn Hàng hải” lần trước tiên tuyển sinh, tăng hơn nữa mối quan hệ hợp tác quốc tế của trường trong việc điều hành trường. Trường đã thành lập một cơ sở ở nước ngoài của trường chúng tôi tại Colombo International Navigation Engineering College, Sri Lanka , và khởi đầu tuyển sinh tại Sri Lanka vào năm 2007 , đạt được xuất khẩu trước tiên của giáo dục điều hướng đại học của Trung Quốc. Trường cũng đã duy trì quan hệ hợp tác trong khoảng thời gian dài với nhiều tổ chức và học viện quốc tế, bao gồm: Tổ chức Hàng hải Quốc tế ( IMO ), Tổ chức Lao động Quốc tế ( ILO ), Liên đoàn Đại học Hàng hải Quốc tế ( IAMU ), Hiệp hội huấn luyện Hàng hải Toàn cầu ( GlobalMET ), Quốc tế Hiệp hội thầy giáo Điều hướng ( IMLA ), Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương ( APEC ), Hiệp hội những Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) , Hiệp hội Vận tải biển Quốc tế ( ISF ), Hiệp hội Phân loại Quốc tế ( IAS ), Hiệp hội Vận tải biển Baltic ( BIMCO ), Lloyd’s Đăng ký Vận chuyển (Lloyd ‘ S the Register ) và Nippon Yusen Kaisha ( NYK ), những doanh nghiệp vận tải biển hàng đầu toàn cầu. Nhà trường cũng đang tích cực thực hiện đổi mới giáo dục, không ngừng mở rộng những kênh vận hành trường và giới thiệu những nguồn tài liệu giáo dục.

Chuyên ngành

Hệ đại học

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)

tiếng nói GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học)

 Khoa học biển

4.0

người Trung Quốc

22000

 tiếng Anh

4.0

người Trung Quốc

20000

 tiếng Nhật

4.0

người Trung Quốc

20000

 Vật lý ứng dụng

4.0

người Trung Quốc

22000

 Toán học và Toán học Ứng dụng

4.0

người Trung Quốc

22000

 Khoa học Thông tin Địa lý

4.0

người Trung Quốc

22000

 Tài nguyên và môi trường biển

4.0

người Trung Quốc

22000

 Khoa học biển

4.0

người Trung Quốc

22000

 số liệu thống kê

4.0

người Trung Quốc

22000

 kinh tế quốc tế và thương nghiệp

4.0

người Trung Quốc

20000

 Kinh tế học

4.0

người Trung Quốc

20000

 Kỹ thuật tài chính

4.0

người Trung Quốc

20000

 Quản lý hậu cần

4.0

người Trung Quốc

20000

 Kỹ thuật hậu cần

4.0

người Trung Quốc

22000

 quản lý chuỗi cung ứng

4.0

người Trung Quốc

20000

 Quản lý du lịch

4.0

người Trung Quốc

20000

 Hệ thống thông tin và quản lý thông tin

4.0

người Trung Quốc

20000

 Ứng dụng và quản lý dữ liệu lớn

4.0

người Trung Quốc

20000

 Quản lý hành chính

4.0

người Trung Quốc

20000

 Quản lý giao thông

4.0

người Trung Quốc

20000

 Quản lý Hàng hải

4.0

người Trung Quốc

22000

 Quản lý dịch vụ công

4.0

người Trung Quốc

20000

 Quản lý kinh doanh

4.0

người Trung Quốc

20000

 Quản lý tài chính

4.0

người Trung Quốc

20000

 thương nghiệp điện tử

4.0

người Trung Quốc

20000

 tự động hóa

4.0

người Trung Quốc

22000

 Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát

4.0

người Trung Quốc

22000

 dự án dân dụng

4.0

người Trung Quốc

22000

 Năng lượng và Kỹ thuật Điện

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật hàng hải

4.0

người Trung Quốc

26000

 Dự án cứu hộ, cứu nạn

4.0

người Trung Quốc

22000

 Vận chuyển

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật giao thông

4.0

người Trung Quốc

22000

 Công nghệ điều hướng

4.0

người Trung Quốc

26000

 Kỹ thuật điện và điện tử tàu thủy

4.0

người Trung Quốc

22000

 Khoa học và Công nghệ Thông minh

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật Internet of Things

4.0

người Trung Quốc

22000

 kỹ thuật mạng

4.0

người Trung Quốc

22000

 Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật phần mềm

4.0

người Trung Quốc

22000

 khoa học máy tính và công nghệ

4.0

người Trung Quốc

22000

 Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật môi trường

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật Truyền thông

4.0

người Trung Quốc

22000

 Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử

4.0

người Trung Quốc

22000

 Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật thông tin điện tử

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật điện và tự động hóa

4.0

người Trung Quốc

22000

 Tài liệu khoa học và kỹ thuật

4.0

người Trung Quốc

22000

 Kỹ thuật an toàn

4.0

người Trung Quốc

22000

 Khoa học chính trị và Quản trị công

4.0

người Trung Quốc

20000

 công tac xa hội

4.0

người Trung Quốc

20000

 Luật học

4.0

người Trung Quốc

20000

Hệ thạc sĩ

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)

tiếng nói GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học)

 văn học tiếng Anh

3.0

người Trung Quốc

24000

 tiếng nói học nước ngoài và tiếng nói học ứng dụng

3.0

người Trung Quốc

24000

 Văn học tiếng Nga

2.0

người Trung Quốc

24000

 tiếng nói và Văn học Nhật Bản

2.0

người Trung Quốc

24000

 Lý sinh

3.0

người Trung Quốc

26000

 môn Toán

3.0

người Trung Quốc

26000

 vật lý học

3.0

người Trung Quốc

26000

 kinh tế học ứng dụng

3.0

người Trung Quốc

24000

 Quản lý kinh doanh

2.0

tiếng Anh

28000

 Quản lý kinh doanh

3.0

người Trung Quốc

24000

 Khoa học Quản lý và Kỹ thuật

3.0

người Trung Quốc

24000

 Kỹ thuật và Quản lý Logistics

2.0

tiếng Anh

30000

 Kỹ thuật và Quản lý Logistics

3.0

người Trung Quốc

26000

 Quản lý công

3.0

người Trung Quốc

24000

 Kỹ thuật phần mềm

2.0

tiếng Anh

30000

 Kỹ thuật phần mềm

3.0

người Trung Quốc

26000

 Tài liệu khoa học và kỹ thuật

3.0

người Trung Quốc

26000

 Thiết kế và sản xuất tàu và dự án biển

3.0

người Trung Quốc

26000

 Kỹ thuật hàng hải

2.0

tiếng Anh

30000

 Kỹ thuật hàng hải

3.0

người Trung Quốc

26000

 Hệ thống điện và tự động hóa

3.0

người Trung Quốc

26000

 Điện tử công suất và ổ điện

3.0

người Trung Quốc

26000

 Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)

2.0

tiếng Anh

30000

 Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)

3.0

người Trung Quốc

26000

 Kỹ sư cơ khí

3.0

người Trung Quốc

26000

 khoa học máy tính và công nghệ

2.0

tiếng Anh

30000

 khoa học máy tính và công nghệ

3.0

người Trung Quốc

26000

 Kỹ thuật giao thông biển

2.0

tiếng Anh

30000

 Kỹ thuật giao thông biển

3.0

người Trung Quốc

26000

 xây dựng đường bộ và đường sắt

3.0

người Trung Quốc

26000

 Kỹ thuật & Kiểm soát Thông tin Giao thông

2.0

tiếng Anh

30000

 Kỹ thuật & Kiểm soát Thông tin Giao thông

3.0

người Trung Quốc

26000

 Lập kế hoạch và quản lý vận tải

3.0

người Trung Quốc

26000

 Kỹ thuật sử dụng nhà sản xuất dịch vụ

3.0

người Trung Quốc

26000

 Khoa học và Kỹ thuật Điều khiển

3.0

người Trung Quốc

26000

 dự án dân dụng

3.0

người Trung Quốc

26000

 Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông

2.0

tiếng Anh

30000

 Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông

3.0

người Trung Quốc

24000

 Lý thuyết mácxít

3.0

người Trung Quốc

24000

 Luật học

2.0

tiếng Anh

28000

 Luật học

3.0

người Trung Quốc

24000

Hệ tiến sĩ

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)

tiếng nói GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học)

 Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông

4.0

tiếng Anh

38000

 Khoa học Quản lý và Kỹ thuật

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kỹ thuật và Quản lý Logistics

4.0

tiếng Anh

38000

 Kỹ thuật và Quản lý Logistics

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kỹ thuật phần mềm

4.0

người Trung Quốc

34000

 Thiết kế và sản xuất tàu và dự án biển

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kỹ thuật hàng hải

4.0

tiếng Anh

38000

 Kỹ thuật hàng hải

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương

4.0

người Trung Quốc

34000

 Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)

4.0

tiếng Anh

38000

 Khoa học và Kỹ thuật Môi trường (Kỹ thuật)

4.0

người Trung Quốc

34000

 khoa học máy tính và công nghệ

4.0

tiếng Anh

38000

 khoa học máy tính và công nghệ

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kỹ thuật giao thông biển

4.0

tiếng Anh

38000

 Kỹ thuật giao thông biển

4.0

người Trung Quốc

34000

 xây dựng đường bộ và đường sắt

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kỹ thuật & Kiểm soát Thông tin Giao thông

4.0

tiếng Anh

38000

 Kỹ thuật & Kiểm soát Thông tin Giao thông

4.0

người Trung Quốc

34000

 Lập kế hoạch và quản lý vận tải

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kỹ thuật sử dụng nhà sản xuất dịch vụ

4.0

người Trung Quốc

34000

 Lý thuyết điều khiển và Kỹ thuật điều khiển

4.0

người Trung Quốc

34000

 Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông

4.0

người Trung Quốc

34000

 Nghiên cứu về quá trình xã hội hóa chủ nghĩa Mác

4.0

người Trung Quốc

32000

 Luật học

4.0

tiếng Anh

36000

 Luật học

4.0

người Trung Quốc

32000

Học bổng

Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng

1- Đơn apply học bổng chính phủ.

2- Giấy chứng thực bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng thực tốt nghiệp tạm thời.

3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)

4- Ảnh thẻ nền trắng.

5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)

6- Kế hoạch học tập

7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của thầy giáo)

8- Chứng chỉ HSK.

9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.

10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng thực đã tham gia những kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu như trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh

Nhà ở

LOẠI PHÒNG

PHÍ ĂN Ở
(NHÂN DÂN TỆ / NĂM)

PHÒNG VỆ SINH tư nhân

PHÒNG TẮM RIÊNG

BĂNG THÔNG RỘNG

ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH

MÁY ĐIỀU HÒA

KHÁC

Để tìm hiểu thêm thông tin học bổng

những bạn có thể truy cập xem thêm vào trang: Kênh du học việt trung

Hoặc Group: Hỗ trợ tự apply học bổng Trung Quốc 

Facebook: Đinh Văn Hải ,

 : học bổng Trung Quốc

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button