Trường đại học Trung Quốc

Đại học Sư phạm Nam Ninh

Thành phố: Quảng Tây-Nam Ninh

Chương trình cấp bằng: 151

Bạn đang xem bài: Đại học Sư phạm Nam Ninh

Số lượng sinh viên: 16.194

Trang web: http://www.gxtc.edu.cn/

Trường Đại học Sư phạm Nam Ninh tọa lạc tại Nam Ninh, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, tiền thân là Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Tây được thành lập năm 1953. Vào tháng 12 năm 1978 , trường được Quốc vụ viện phê duyệt và trở thành trường đại học chính quy chính quy. đại học thông thường ở khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Năm 1998 , được sự chấp thuận của Ủy ban Học thuật của Hội đồng Nhà nước, nó đã trở thành đơn vị ủy quyền cấp bằng thạc sĩ. Năm 2013 , trường được phê duyệt là đơn vị cấp bằng tiến sĩ mới tại Quảng Tây.  Năm 2018, Đại học Sư phạm Quảng Tây được đổi tên thành Đại học Sư phạm Nam Ninh.

20180109164638 7103 20180109164716 2925 20180109164734 2875

diện tích

Trường có bốn cơ sở Mingxiu, Nagaoka, Woodhead, Wuming, diện tích 3514,53 mẫu Anh, sách sưu tập 350,16 Wan Manual (sách giấy, trong đó 194,49 triệu bản, sách điện tử 155,67 Wanzhong); có 22 trường cấp 2 , 1 trường thực nghiệm trực thuộc , được tổ chức với sự hợp tác của 1 trường cao đẳng độc lập. những ngành học của trường bao gồm triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, quản lý, nghệ thuật, khoa học và 10 ngành khác. Có 66 chuyên ngành đại học tổng hợp, 11 điểm ủy quyền cấp độ thạc sĩ ngành học cấp một, 70 điểm ủy quyền cấp độ thạc sĩ ngành học cấp độ thứ hai và 4 điểm ủy quyền cấp độ thạc sĩ. Có 1.328 giảng viên tại chức , bao gồm 954 thầy giáo toàn thời gian , 465 chức danh cao cấp và 261 bằng tiến sĩ . Có 14.693 sinh viên đại học toàn thời gian , 1.362 sinh viên sau đại học , 193 sinh viên quốc tế và 21.176 sinh viên giáo dục đại học trưởng thành .

Xem tất cả video trường tại: Học bổng Trung Quốc

Thành tựu

Trường tuân thủ nền giáo dục mở và đã liên tục thiết lập quan hệ hợp tác với 65 cơ sở giáo dục tại 20 quốc gia và khu vực để xây dựng mô phỏng tập huấn nhân tài hai chiều với sự hợp tác Trung – nước ngoài trong việc vận hành trường và tín chỉ lẫn nhau. Từng bước thiết lập hệ thống tập huấn nhân tài Trung Quốc – ASEAN với tính năng hợp tác linh hoạt và “thông tin liên lạc hai chiều”. Đã hợp tác với Đại học Cardiff Metropolitan ở Vương quốc Anh để tổ chức dự án giáo dục đại học “Quản lý Du lịch”, và cùng thành lập Trung tâm Văn hóa và tiếng nói Thái Lan, Trung tâm Nghiên cứu Văn học Trung Quốc-Malaysia và Trung Quốc với những trường đại học ở Thái Lan, Malaysia và những nước khác . Dựa vào “Học bổng Chính phủ Trung Quốc”, “Học bổng Chính phủ Quảng Tây cho những nước ASEAN”, “Học bổng tuyến đường Tơ lụa”, “Cơ sở Giáo dục Trung Quốc Quảng Tây”, v.v., số lượng sinh viên quốc tế không ngừng tăng lên.

Chuyên ngành

Hệ Đại học

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)

tiếng nói GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học)

 Biên đạo múa

4.0

người Trung Quốc

16000

 Hoạt hình

4.0

người Trung Quốc

16000

 Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình

4.0

người Trung Quốc

16000

 Hình ảnh Thiết kế truyền thông

4.0

người Trung Quốc

16000

 Thiết kế môi trường

4.0

người Trung Quốc

16000

 y phục và Thiết kế y phục

4.0

người Trung Quốc

16000

 tiếng nói và Văn học Trung Quốc

4.0

người Trung Quốc

11000

 Giáo dục Quốc tế Trung Quốc

4.0

người Trung Quốc

11000

 tin báo

4.0

người Trung Quốc

11000

 Quảng cáo

4.0

người Trung Quốc

11000

 Phát thanh và Truyền hình

4.0

người Trung Quốc

11000

 Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn

4.0

người Trung Quốc

13000

 Tâm lý học ứng dụng

4.0

người Trung Quốc

11000

 kinh tế quốc tế và thương nghiệp

4.0

người Trung Quốc

13000

 Toán học tài chính

4.0

người Trung Quốc

13000

 giáo dục thể chất

4.0

người Trung Quốc

11000

 Giáo dục măng non

4.0

người Trung Quốc

11000

 Giáo dục tiểu học

4.0

người Trung Quốc

11000

 Công nghệ Giáo dục

4.0

người Trung Quốc

13000

 Quản lý hậu cần

4.0

người Trung Quốc

13000

 Kỹ thuật hậu cần

4.0

người Trung Quốc

13000

 Quản lý du lịch

4.0

người Trung Quốc

13000

 Quản lý dịch vụ công

4.0

người Trung Quốc

13000

 Quản lý Công nghiệp Văn hóa

4.0

người Trung Quốc

13000

 tiếp thị

4.0

người Trung Quốc

13000

 Quản trị nhân sự

4.0

người Trung Quốc

13000

 Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn

4.0

người Trung Quốc

13000

 Khoa học môi trường

4.0

người Trung Quốc

13000

 Kỹ thuật thông tin điện tử

4.0

người Trung Quốc

20000

Hệ thạc sĩ

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)

tiếng nói GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học)

 Nghiên cứu về quá trình xã hội hóa chủ nghĩa Mác

3.0

người Trung Quốc

14000

 tin tức và tuyên truyền

2.0

người Trung Quốc

14000

 dịch

2.0

người Trung Quốc

14000

 Ngữ văn Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Văn học So sánh và Văn học toàn cầu

3.0

người Trung Quốc

14000

 Địa lý nhân văn

3.0

người Trung Quốc

14000

 ứng dụng toán học

3.0

người Trung Quốc

14000

 kinh tế học ứng dụng

3.0

người Trung Quốc

14000

 giáo dục thể chất

2.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục măng non

2.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục tiểu học

2.0

người Trung Quốc

14000

 Quản lý giáo dục

2.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục Quốc tế Trung Quốc

2.0

người Trung Quốc

14000

 Nguyên tắc giáo dục

3.0

người Trung Quốc

14000

 Chương trình giảng dạy và lý thuyết giảng dạy

3.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục so sánh

4.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục đại học

3.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục kỹ thuật và dạy nghề

3.0

người Trung Quốc

14000

 Công nghệ Giáo dục

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nhân văn và Xã hội học về Thể thao

3.0

người Trung Quốc

14000

 Quản lý công

2,5

người Trung Quốc

14000

 Quản lý hành chính

3.0

người Trung Quốc

14000

 Kinh tế và Quản lý Giáo dục

3.0

người Trung Quốc

14000

 Quản lý tài nguyên đất

3.0

người Trung Quốc

14000

 Khoa học môi trường khu vực

3.0

người Trung Quốc

14000

 văn học dân gian

3.0

người Trung Quốc

14000

Nhà ở

LOẠI PHÒNG

PHÍ ĂN Ở
(NHÂN DÂN TỆ / NĂM)

PHÒNG VỆ SINH tư nhân

PHÒNG TẮM RIÊNG

BĂNG THÔNG RỘNG

ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH

MÁY ĐIỀU HÒA

KHÁC

Cơ sở Mingxiu (sắp xếp theo chuyên ngành)

Cơ sở Wuhe (dành cho sinh viên sau đại học, được sắp xếp theo chuyên ngành nghiên cứu)

Cơ sở Wuhe (sinh viên đại học, được sắp xếp theo chuyên ngành nghiên cứu của họ)

20180108163137 4650 1689609916 59 20180108163208 550820180108162950 9079 20180108163040 1027 20180108163105 0091

 

Hướng dẫn tự apply học bổng chính phủ

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button