Tiếng Trung

Giáo trình hán ngữ quyển 1 (bài 2)

bài 2 giáo trình hán ngữ 1 tiếng hán không khó lắm

Giáo trình hán ngữ quyển 1 (bài 2) 汉语不太难- Tiếng Hán không khó lắm

Bạn đang xem bài: Giáo trình hán ngữ quyển 1 (bài 2)

Chào các bạn, hôm nay chúng ta tiếp tục học bài số 2 trong giáo trình Hán ngữ 1 trong chuỗi các bài học Tiếng Trung cho người mới học của Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá. Bài số 2 với tiêu đề là 汉语不太难  (hànyǔbútàinán) sẽ giới thiệu cho chúng ta cách đặt câu hỏi với ma 吗 thông qua các câu hỏi thăm về sức khỏe, công việc. Trong bài này chúng ta cũng được học các từ vựng có liên quan đến chủ đề gia đình.

Giống như bài số 1 chúng ta lần lượt tìm hiểu các phần chính trong bài:

• Từ mới
• Bài khóa
• Ngữ âm
• Chú thích
• Bài tập

1. Từ mới (Trang 13,14) 
Trong phần từ mới ngày hôm nay, chúng ta sẽ học 14 từ mới bao gồm những từ mới trong bài khóa và những từ chỉ quan hệ trong gia đình.

忙  máng : Bận
吗  ma : Trợ từ nghi vấn
很  hěn : Rất
汉语  hànyǔ : Tiếng Hán
难   nán  : Khó
太  tài : Hơi, quá, lắm
爸爸  bàba : Bố
妈妈  māmā : Mẹ
他  tā : Anh ấy, ông ấy, chú ấy…
她  tā : Cô ấy, bà ấy…
男  nán : Nam giới, con trai
哥哥  gēgē : Anh trai
弟弟  dìdì : Em trai
妹妹  mèimei: Em gái

Giải thích nghĩa các từ mới

– 忙 (máng): bận rộn 
Bên trái là bộ nhân đứng

– 吗 (ma): Trợ từ nghi vấn 
Có bộ khẩu bên trái và chữ 马 (mǎ) bên phải. Đây là trợ từ để hỏi, thường đặt cuối câu trần thuật để tạo thành câu nghi vấn.

Ví dụ: 
你好吗?
nǐ hǎo ma? 
Bạn có khỏe không?

你忙吗?
nǐ máng ma? 
Bạn có bận không?

– 很 (hěn): rất

Bộ bên phải là bộ xích (nhân kép), bên trái là bộ cấn. Phó từ này mang nghĩa là rất, thường đứng trước hình dung từ, tạo thành cụm hình dung từ. 

Ví dụ: 
我很好 
(wǒhěnhǎo)  
Tôi rất khỏe.

我很忙 
(wǒhěn máng) 
Tôi rất bận.
 
– 太 (tài): Hơi, quá lắm.

Rất nhiều bạn nhầm lẫn chữ 太 (tài) và chữ 大 (dà). Vì hai chữ này chỉ khác nhau dấu chấm. 
Chữ 太 kết hợp với cả hình dung từ mang nghĩa tích cực hay tiêu cực để biểu thị sự cảm thán của người nói về một người, một vật, hay một sự việc. 

Ví dụ: 
太好了!
(tàihǎole!): 
Quá tốt rồi!

汉语不太难 
(hànyǔbútàinán)
Tiếng Hán không khó lắm.

– 他: anh ta, cậu ta, ông ta.
Có bộ nhân đứng dùng để chỉ phía nam giới.

– 她: cô ấy, bà ấy, chị ấy. 
Có bộ nữ bên trái thì dùng cho nữ giới dịch là chị ấy, cô ấy, bà ấy…

Các bạn tải file hướng dẫn luyện viết chữ bài 2 tại link dưới đây, sau đó in ra luyện viết: 
https://tiengtrunganhduong.com/file-luyen-viet-chu-han-giao-trinh-han-ngu-bai-2.htm
 
Hướng dẫn nhớ nhanh chữ Hán bài 2: 

2. Bài khóa (Trang 13): 

A: 你忙吗?
Nǐ  máng ma?
(Bạn có bận không?) 

B: 很忙
Hěn máng 
(Rất bận): 

A: 汉语难吗?
Hàn yǔ nán ma?
(Tiếng Hán khó không?)

B: 不太难
Bú tài nán 
(Không khó lắm)

Trong bài khóa ngày hôm nay chúng ta làm quen với câu hỏi có từ 吗 (ma). Đối với loại câu hỏi này chúng ta có thể xây dựng bằng

Câu trần thuật+từ 吗?

Ví dụ:
• 你好吗?Nǐ hǎo ma? 
 Bạn có khỏe không?

• 你忙吗?Nǐ máng ma? 
Bạn có bận không?

• 汉语难吗?Hànyǔ nán ma? 
Tiếng Hán có khó không?

Trong bài này chúng ta được học các từ vựng liên quan đến gia đình, vậy hãy thay các danh từ chỉ người thân vào mẫu câu đã học để hỏi thăm sức khỏe và công việc của họ nhé!

• 你爸爸好吗?Nǐ bàba hǎo ma? 
Bố bạn có khỏe không?

• 你弟弟工作忙吗?Nǐ dìdi gōngzuò máng ma? 
Công việc của em trai cậu có bận không?

Video bài 2 giáo trình hán ngữ 1:

3. Ngữ âm tiếng Trung bài 2

Hôm nay chúng ta làm quen với 5 vận mẫu mũi: an, en, ang, eng, ong.

Đối với những vận mẫu mũi này chúng ta sẽ thấy ngạc mềm hạ xuống che lấp khoang miệng và luồng hơi sẽ đi qua khoang mũi. 

Các bạn học và luyện đọc phát âm bài 2 tại video dưới đây

4. Chú thích

a. Thanh nhẹ trong tiếng Trung

Trong tiếng Hán chúng ta có 4 thanh điệu chính và một thanh điệu phụ đó là thanh nhẹ. Âm tiết không mang thanh điệu (cho dù chữ Hán mà nó biểu thị là thanh mấy) thì được đọc nhẹ và ngắn. Độ cao của thanh nhẹ thay đổi tủy thuộc vào thanh điệu âm tiết đứng trước. 

Ví dụ: 
bàba 
mā ma 
nǐmen 

b. Nửa thanh 3

Sau âm tiết mang thanh 3 là thanh 1, thanh 2, thanh 4 hoặc thanh nhẹ, vậy ta đọc thanh ba đó ở quãng nữa tức là đọc phần trước của thanh 3 (phần đọc xuống giọng) và không đọc phần sau  (phần đọc lên giọng) và chuyển sang âm tiết sau luôn.

5. Bài tập
– Các bạn mở Mp3 luyện đọc  theo bài 1 tới bài  5 và làm bài tập 6,7  (trang 16-18) 
– Trong phần bài tập các bạn chú ý đọc to phần bài tập luyện thanh điệu và ghép vần. Ngoài ra xây dựng và hoàn thành phần hội thoại. 
– Bạn có thể làm bài tập trắc nghiệm sau khi học thuộc bài 2 tại đây:  
https://tiengtrunganhduong.com/quiz/giao-trinh-han-ngu-1-bai-2-bai-trac-nghiem-1.htm
Chúc các bạn học tập tiếng Hán vui vẻ!

6. Link tải file pdf của bài học

Link tải File pdf bài học số 2, giáo trình hán ngữ 1: 

https://drive.google.com/open?id=1hjZ3gd7TNf318O0g2x5kD3F6AYPPpOy6

Xem bài học trước: Bài 1 giáo trình hán ngữ 1
Xem bài học tiếp: Bài 3 giáo trình hán ngữ 1

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button