Phân biệt cách sử dụng 好的 hǎo de, 好啊 hǎo a, 好吧 hǎo ba, 好嘛 hǎo ma, 好啦 hǎo la
Bạn đang xem bài: Phân biệt cách sử dụng 好的 hǎo de, 好啊 hǎo a, 好吧 hǎo ba, 好嘛 hǎo ma, 好啦 hǎo la
Trong cuộc sống không thể tránh khỏi những lúc bạn phải đưa ra ý kiến cá nhân. Vậy các bạn thường thể hiện quan điểm cá nhân bằng tiếng Trung như thế nào? Cụ thể ở đây là sử dụng tiếng Trung để thể hiện sự đồng ý, các bạn sẽ diễn đạt thế nào? Cách nói thông dụng nhất có lẽ là 对 /duì/ đúng, 嗯 /en/ ừ, vâng, 好 /hǎo/ được. 好 là một cách thể hiện sự đồng ý rất phổ biến, nhưng bạn có biết chữ 好 này cũng rất phong phú không? Hãy cùng Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá tìm hiểu cách thể hiện sự đồng ý bằng cách sử dụng chữ 好 nhé! hǎo ma
Chữ 好 rất thông dụng khi thể hiện sự đồng ý, nhưng khi nó kết hợp với những thán từ, trợ từ khác nhau thì lại mang sắc thái ý nghĩa khác nhau điển hình như 好的 hǎo de, 好啊 hǎo a, 好吧 hǎo ba, 好嘛 hǎo ma, 好啦 hǎo la。
Cách dùng chữ 好 hǎo trong tiếng Trung
1. 好的 hǎo de
Chữ 的 de bản thân nó khi đứng cuối câu thể hiện sắc thái khẳng định, chắc chắn, xác nhận lại rằng “ tôi làm được”, “ được, không vấn đề gì”. 好的 thường được sử dụng để đáp lại khi bạn hoàn toàn đồng ý với ý kiến của đối phương, hoặc thể hiện cho đối phương biết bạn đã hoàn toàn hiểu ý của đối phương, không còn sự nghi ngờ.
老板:一会要开会了, 帮我准备好材料。
lǎo bǎn: yí huì yào kāi huì le, bang wǒ zhǔnbèi hǎo cáiliào .
Ông chủ: lát nữa phải họp rồi, giúp tôi chuẩn bị tốt tài liệu.
秘书: 好的, 老板。
Thư kí: vâng, thưa ông chủ.
Mìshū: hǎo de, lǎobǎn.
小娴:这本书是老师的, 你借着读要小心点, 不要弄坏。
Xiǎo xián: zhè běn shū shì lǎoshī de, nǐ jiè zhe dú yào xiǎoxīn diǎn, bú yào nòng huài.
Quyển sách này là của thầy giáo đó, bạn mượn về đọc phải cẩn thận chút, đừng có làm hỏng.
小刚: 好的。
Xiǎo gang : hǎo de
Được, biết rồi.
2. 好啊 hǎo a
Chữ 啊 đặt ở cuối câu thể hiện cảm xúc tích cực. Có nghĩa là bạn không chỉ đồng ý với đối phương mà là cực kì đồng ý. Chính vì vậy 好啊 không chỉ đơn thuần là thể hiện sự đồng ý mà còn có yếu tố cảm xúc tích cực trong đó.
A: 这个星期周末我们去看电影吧。
Zhè gē xīngqī zhōumò wǒ qù kàn diànyǐng ba.
Cuối tuần này chúng ta đi xem phim đi.
B:好啊, 我知道一部最近特别火的电影。
Hǎo a, wǒ zhīdào yí bù zuìjìn tèbié huǒ de diànyǐng.
Được đấy, tôi biết một bộ phim gần đây rất hot.
3. 好吧 hǎo ba
Chữ 吧 đặt ở cuối câu làm cho cả từ 好吧 mang sắc thái đồng ý nhưng không thoải mái 100%, có một chút miễn cưỡng, không hài lòng lắm trong đó.
Cách dùng trợ từ ngữ khí 吗 ma và 吧 ba trong tiếng Trung
妈妈:又看电视了, 做完作业了吗?做完才能看电视。
māma : yòu kàn diànshì le, zuò wán zuòyè le ma ? zuò wán cái néng kàn diànshì .
mẹ: lại xem tivi rồi, làm xong bài tập chưa, làm xong đi rồi mới được xem.
儿子: 好吧, 我现在去做。
Érzi : hǎo ba, wǒ xiànzài qù zuò.
Con: được ạ, con đi làm đây.
4. 好嘛 hǎo ma
Khác với 好吧 mang sắc thái hơi miễn cưỡng đồng ý hay 好啊 đồng ý một cách vui vẻ toàn tâm, chữ 嘛 trong 好嘛 làm cho sự đồng ý này trở nên dễ thương, tinh nghịch và nhẹ nhàng hơn.
儿子:妈妈, 我想和朋友去成都玩。
Érzi : māma, wǒ xiǎng hé péngyǒu qù chéngdū wán.
Con: mẹ ơi, con muốn cùng bạn đi thành đô du lịch.
妈妈:去哪, 在家。小孩子一个人去危险。
Māma : qù nǎ, zàijiā. Xiǎo háizi yí gē rén qù wēixiǎn.
Mẹ: đi đâu, ở nhà, trẻ con một mình đi nguy hiểm.
儿子:妈, 好嘛, 我又不是小孩子。
Érzi: mā, hǎo ma, wǒ yòu bú shì xiǎo háizi.
Con: mẹ, đi mà, con cũng không phải là trẻ con.
5. 好啦 hǎo la
Ý nghĩa của 好啦 tương tự như 好的 nhưng cái sắc thái miễn cưỡng bất đắc dĩ mạnh hơn.
好啦, 别哭了, 又不是什么大不了的事。
Hǎo la, bié kū le, yòu bú shì shénme dà bù liǎo de shì.
Được rồi, đừng khóc nữa, cũng chẳng phải chuyện gì to tát.
Trên đây là sự khác biệt cơ bản giữa 好的, 好啊, 好吧, 好嘛, 好啦. Biểu đạt sự đồng ý bằng tiếng Trung không khó nhưng biểu đạt làm sao cho thật chuẩn xác thì không phải chuyện dễ phải không? Hãy luyện tập thật nhiều để tạo thành thói quen sử dụng chính xác nhé. Trung Cấp Nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt.
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Tiếng Trung