Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc(东北林业大学)
Trường Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc được thành lập vào tháng 7 năm 1952, tiền thân là Trường Cao đẳng Lâm nghiệp Đông Bắc, được thành lập trên cơ sở Khoa Lâm nghiệp của Trường Cao đẳng Nông nghiệp thuộc Đại học Chiết Giang và Khoa Lâm nghiệp của Trường Cao đẳng Nông nghiệp Đông Bắc trực thuộc Bộ cũ quản lý. của Lâm nghiệp. Tháng 8 năm 1985 đổi tên thành “Trường Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc”. Tháng 3 năm 2000, Cục Quản lý Lâm nghiệp Nhà nước đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Bộ Giáo dục. Tháng 10 năm 2005, trường được Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục phê duyệt trở thành trường đại học trọng tâm theo “Đề án 211”. Vào tháng 11 năm 2010, Bộ Giáo dục và Cục Quản lý Lâm nghiệp Nhà nước đã ký thỏa thuận hợp tác. Vào tháng 6 năm 2011, nó đã trở thành trường đại học xây dựng trọng tâm của dự án “Nền tảng Đổi mới cho Kỷ luật Cao cấp” quốc gia. Vào tháng 3 năm 2012, Bộ Giáo dục và Chính phủ Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang đã ký một thỏa thuận hợp tác. Vào tháng 9 năm 2017, trường đã được Hội đồng Nhà nước phê duyệt là trường đại học xây dựng “hạng nhất kép”.
Bạn đang xem bài: Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc(Northeast Forestry University)
Trường tọa lạc tại Cáp Nhĩ Tân, trung tâm của khu rừng quốc doanh lớn nhất nước tôi, khuôn viên có diện tích 136 ha, trường còn có trang trại rừng thực nghiệm Maoershan (Maoershan Forest Park) và trang trại rừng thực nghiệm Liangshui (Liangshui National Khu bảo tồn thiên nhiên), v.v … Cơ sở nghiên cứu khoa học và thực hành có tổng diện tích 33.000 ha.
Hiện trường có 2 ngành xây dựng sang trọng quốc tế: kỹ thuật lâm nghiệp và lâm nghiệp, 4 ngành xây dựng hạng nhất trong nước, sinh vật học, sinh thái, kiến trúc cảnh quan và quản lý kinh tế nông lâm nghiệp, 3 ngành trọng tâm quốc gia hạng nhất và 11 ngành hạng nhì quốc gia. Bộ môn trọng tâm cấp quốc gia, 6 bộ môn trọng tâm của Cục Quản lý Lâm nghiệp Nhà nước, 2 bộ môn (trồng trọt) trọng tâm của Cục Quản lý Lâm nghiệp Quốc gia, 1 bộ môn trọng tâm của tỉnh Hắc Long Giang, 7 bộ môn trọng tâm cấp một của tỉnh Hắc Long Giang. Có 4 đội tài năng hàng đầu của tỉnh Hắc Long Giang và 4 đội “Ngỗng đầu” của tỉnh Hắc Long Giang. Nơi đây có Cơ sở huấn luyện Nhân tài Khoa học Đời sống và Công nghệ Quốc gia do Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia và Bộ Giáo dục đồng phê duyệt, và Cơ sở huấn luyện Tài năng Nghiên cứu và Giảng dạy Khoa học Cơ bản Quốc gia (sinh vật học) được Bộ Giáo dục phê duyệt làm trường thí điểm. đối với chương trình giáo dục và huấn luyện những tài năng nông lâm nghiệp xuất sắc, một trường đại học trình diễn sâu sắc về đổi mới sáng tạo và giáo dục khởi nghiệp của Bộ Giáo dục, và một trường đại học quốc gia về đổi mới giáo dục và cơ sở khởi nghiệp. Năm ngành hiện có của trường, bao gồm thực vật học và động vật học, khoa học nông nghiệp, hóa học, khoa học vật liệu và kỹ thuật, đã lọt vào BXH toàn cầu của ESI là 1%.
Trường có hơn 26.000 sinh viên sau đại học và sinh viên đại học toàn thời gian, bao gồm 19.339 sinh viên đại học và 7.273 sinh viên sau đại học. Kể từ khi thành lập trường, sắp 180.000 sinh viên tốt nghiệp đã được gửi về nước. Có sắp 2.300 giảng viên, bao gồm sắp 1.300 thầy giáo toàn thời gian. Có 2 viện sĩ của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 3 giáo sư xuất sắc của “Học giả sông Dương Tử”, 2 học giả trẻ, 2 người đoạt giải Quỹ Thanh niên xuất sắc Quốc gia, 5 người đoạt giải Quỹ Khoa học Quốc gia dành cho Thanh niên Xuất sắc, và 3 ứng cử viên Quốc gia. Dự án Nhân tài, 3 ứng cử viên cho “Dự án vạn triệu” trong thế kỷ mới, 2 ứng cử viên sáng tạo công nghệ cho “Chương trình vạn tài”, 1 tài năng trẻ đỉnh cao, 7 ứng cử viên cho “Dự án ủy thác tài năng trẻ” , được hỗ trợ bởi “Tài năng xuất sắc thế kỷ mới” 24 người đã được lựa chọn cho kế hoạch. Có 27 chuyên gia được lợi phụ cấp đặc biệt của Quốc vụ viện, 2 chuyên gia trẻ và trung tuổi có đóng góp xuất sắc cho quốc gia, 12 chuyên gia trẻ và trung tuổi có đóng góp xuất sắc cấp tỉnh và cấp bộ, 11 giáo sư ưu tú “Học giả Long Giang”. , 6 học giả trẻ và Bộ Giáo dục. Học giả Trường Giang và Kế hoạch phát triển nhóm đổi mới “có 2 nhóm đổi mới và 1 trong số những nhóm trước hết của nhóm thầy giáo theo phong cách Huang Danian ở những trường cao đẳng và đại học quốc gia.
Trường tích cực thực hiện những hoạt động giao lưu và hợp tác quốc tế, đã thiết lập quan hệ đối tác liên trường với hơn 100 trường cao đẳng, đại học và những tổ chức nghiên cứu ở sắp 30 quốc gia và khu vực, mỗi năm có sắp 150 chuyên gia tới từ những nước phát triển ở Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Hồng Kông, Macao và Đài Loan. những học giả tới trường để thuyết trình, nghiên cứu hợp tác và thăm quan. Trường đã tăng cường mạnh mẽ việc giáo dục và huấn luyện sinh viên quốc tế, và đã huấn luyện ra một số lượng lớn sinh viên quốc tế xuất sắc, với sinh viên tới từ hơn 80 quốc gia trên năm châu lục.
Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc (NEFU) được thành lập vào tháng 7 năm 1952 từ sự phối hợp của Khoa Lâm nghiệp, Trường Cao đẳng Nông nghiệp thuộc Đại học Chiết Giang và Khoa Lâm nghiệp của Trường Cao đẳng Nông nghiệp Đông Bắc. Ban đầu trường có tên là Trường Cao đẳng Lâm nghiệp Đông Bắc trực thuộc Bộ Lâm nghiệp. Trường được đổi tên thành Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc vào tháng 8 năm 1985, và đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Bộ Giáo dục vào tháng 3 năm 2000. Sau khi được sự chấp thuận của Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục, được lợi hỗ trợ từ những sáng kiến của Trung Quốc, chẳng hạn như “Dự án 211” (Chính phủ Trung Quốc ‘ nỗ lực nhằm củng cố khoảng 100 cơ sở giáo dục đại học và những ngành nghề kỷ luật quan trọng là ưu tiên quốc gia cho thế kỷ 21) vào tháng 10 năm 2005. Tháng 11 năm 2010, Bộ Giáo dục và Cục Quản lý Lâm nghiệp Nhà nước đã ký thỏa thuận đồng xây dựng. Nó trở thành trường đại học xây dựng trọng tâm trong dự án Nền tảng Đổi mới cho Kỷ luật Học thuật Ưu tiên vào tháng 6 năm 2011. Bộ Giáo dục và Chính quyền Nhân dân tỉnh Hắc Long Giang đã ký thỏa thuận đồng xây dựng vào tháng 3 năm 2012. Nó được lựa chọn là Xây dựng Kỷ luật Hạng Nhất Đại học vào tháng 9/2017.
Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc tọa lạc tại Cáp Nhĩ Tân, trung tâm của vùng rừng thuộc sở hữu nhà nước lớn nhất, khuôn viên chính có diện tích 136 ha. Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc được trang bị nhiều cơ sở giảng dạy – nghiên cứu và thực tập, bao gồm Trang trại Lâm nghiệp Thực nghiệm Núi Mao’er (Công viên Rừng Quốc gia Núi Mao’er) và Trang trại Rừng Thực nghiệm Liangshui (Khu Bảo tồn Tự nhiên Quốc gia Liangshui), có tổng diện tích 33.000 ha.
NEFU có 2 ngành xây dựng sang trọng toàn cầu là kỹ thuật lâm nghiệp và lâm nghiệp, 4 ngành xây dựng hạng nhất quốc gia là sinh vật học, sinh thái, kiến trúc cảnh quan và quản lý kinh tế nông lâm nghiệp, 3 ngành trọng tâm quốc gia cấp 1, 11 ngành trọng tâm quốc gia cấp 2 những kỷ luật, 6 kỷ luật trọng tâm của Cục Quản lý Lâm nghiệp Nhà nước, 2 kỷ luật trọng tâm (đang trồng trọt) của Cục Quản lý Lâm nghiệp Quốc gia, 1 tổ chức kỷ luật trọng tâm của tỉnh Hắc Long Giang, và 7 kỷ luật trọng tâm cấp một của tỉnh Hắc Long Giang. Có 4 đội tuyển tài năng hàng đầu của tỉnh Hắc Long Giang và 4 đội trưởng Ngỗng của tỉnh Hắc Long Giang. Nó có Cơ sở huấn luyện Nhà nước về Tài năng trong Khoa học Đời sống và Công nghệ đã được đồng phê duyệt bởi Ủy ban Kế hoạch Phát triển Nhà nước và Bộ Giáo dục. Nó cũng có Cơ sở huấn luyện Tài năng Nghiên cứu Khoa học Cơ bản và Giảng dạy Quốc gia (sinh vật học) đã được Bộ Giáo dục phê duyệt. NEFU là một trường đại học thí điểm của bang về việc cải cách hệ thống giáo dục và Chương trình huấn luyện của Bang về những Kỹ sư Xuất sắc và Chuyên gia Nông lâm nghiệp xuất sắc. Đây cũng là trường đại học kiểu mẫu của Bộ Giáo dục huấn luyện sâu về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, và là cơ sở huấn luyện thực hành đổi mới và khởi nghiệp.
Hiện tại, có hơn 26.000 sinh viên đang theo học tại NEFU, trong đó có 19.339 cử nhân và 7.273 thạc sĩ. sắp 180.000 sinh viên đã tốt nghiệp kể từ khi thành lập. Nó có 2.300 giảng viên, 1.300 trong số họ là thầy giáo toàn thời gian. Một số thầy giáo trong số này là người có rất nhiều học vị đặc biệt và nhiều danh hiệu đặc biệt khác nhau: hai giáo sư là viện sĩ của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc; ba giáo sư được phong là “Học giả sông Dương Tử”; hai giáo sư được phong là “Học giả trẻ sông Dương Tử”; hai giáo sư đoạt giải Quỹ quốc gia dành cho những nhà khoa học trẻ xuất sắc; năm giáo sư đã giành được Quỹ Khoa học Quốc gia cho những nhà khoa học trẻ xuất sắc; ba thầy giáo lọt vào Đề án triệu tài năng quốc gia; ba người tham gia Dự án Hàng triệu Nhân tài Thế kỷ Mới; hai người nằm trong Dự án Lãnh đạo đổi mới khoa học và công nghệ và một người trong Dự án hỗ trợ tài năng trẻ hàng đầu của Chương trình vạn tài; bảy người được đưa vào Dự án Hỗ trợ Tài năng Trẻ; 24 được đưa vào Dự án Hỗ trợ Những tư cách vượt trội Thế kỷ Mới; 27 chuyên gia được lợi phụ cấp đặc biệt của Chính phủ từ Hội đồng Nhà nước; hai thầy giáo được trao tặng danh hiệu Chuyên gia trẻ và trung tuổi cấp quốc gia với những đóng góp đáng ghi nhận; 12 thầy giáo đạt danh hiệu Chuyên gia trẻ và trung tuổi cấp tỉnh, cấp Bộ với những đóng góp đáng kể; mười một giáo sư và sáu học giả trẻ được phong là “Học giả Long Giang”; hai nhóm đã được hỗ trợ bởi Bộ Giáo dục Chương trình Phát triển cho Học giả và Nhóm Sáng tạo sông Dương Tử.
Trường Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc phát triển giao lưu và hợp tác quốc tế theo một thái độ tích cực. Nó đã thiết lập mối quan hệ hợp tác với hơn 100 trường đại học và viện nghiên cứu của hơn ba mươi quốc gia và khu vực. Có khoảng 150 chuyên gia và học giả từ Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á và những khu vực Hồng Kông, Macao và Đài Loan của Trung Quốc đã tới thăm NEFU vì mục đích học thuật mỗi năm. NEFU cũng đã huấn luyện ra rất nhiều sinh viên quốc tế xuất sắc tới từ hơn 80 quốc gia trên năm châu lục.
Chuyên ngành
# | Tên chương trình | Ngày khởi đầu ứng dụng | Thời hạn nộp đơn | Ngay nhập học | tiếng nói hướng dẫn | Học phí (RMB) | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Xây dựng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
2 | Chương trình Cử nhân-Môi trường Xây dựng và Kỹ thuật Ứng dụng Năng lượng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
3 | Chương trình Cử nhân-Quản lý Kỹ thuật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
4 | Chương trình Thạc sĩ-Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
5 | Chương trình Thạc sĩ Toán học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
6 | Chương trình Thạc sĩ-Kỹ thuật Quang học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
7 | Chương trình Thạc sĩ-Lý thuyết Mác-xít | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
8 | Chương trình của bác bỏ sĩ -Forestry | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
9 | Chương trình bác bỏ sĩ – Khoa học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
10 | Chương trình bác bỏ sĩ – Kinh tế và quản lý nông lâm nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
11 | Chương trình Cử nhân-Thiết kế Cơ khí và Chế tạo và Tự động hóa của nó | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
12 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Điện và Tự động hóa | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
13 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Cơ điện tử | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
14 | Chương trình Cử nhân-Tự động hóa | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
15 | Chương trình Cử nhân-Thiết kế Công nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
16 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Giao thông | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
17 | Chương trình Cử nhân-Giao thông vận tải | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
18 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật xe pháo | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
19 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Dịch vụ Ô tô | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
20 | Chương trình bác bỏ sĩ-Kỹ thuật nhà máy | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
21 | Chương trình bác bỏ sĩ-Kỹ thuật nhà máy | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
22 | Chương trình bác bỏ sĩ-Kỹ thuật nhà máy | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
23 | Chương trình bác bỏ sĩ – Kỹ thuật cơ khí | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
24 | Chương trình bác bỏ sĩ – Kỹ thuật chính thức | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
25 | Chương trình bác bỏ sĩ-Giáo dục Chính trị và Giáo dục Tự nhiên | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
26 | Chương trình Cử nhân-Quản lý Dịch vụ Công | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
27 | Chương trình Cử nhân-Quản lý Du lịch | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
28 | Chương trình Cử nhân-Thống kê Kinh tế | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
29 | Chương trình Cử nhân-Kinh tế và thương nghiệp Quốc tế | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
30 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Công nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
31 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Hậu cần | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
32 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Đóng gói | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
33 | Chương trình Cử nhân-Toán học và Toán học Ứng dụng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
34 | Chương trình Cử nhân-Thông tin và Khoa học Máy tính | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
35 | Chương trình Cử nhân-Vật lý | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
36 | Chương trình Cử nhân-Hóa học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
37 | Chương trình Cử nhân Hóa học Ứng dụng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
38 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Hóa học và Công nghệ | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
39 | Chương trình Cử nhân-Khoa học Máy tính và Công nghệ | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
40 | Chương trình Thạc sĩ-Quy hoạch Đô thị và Nông thôn | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
41 | Chương trình Thạc sĩ Chăn nuôi Thú y | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
42 | Chương trình Thạc sĩ-sinh vật học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
43 | Chương trình Thạc sĩ-Dược | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
44 | Chương trình Thạc sĩ-Hệ sinh thái | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 30000 | Ứng dụng |
45 | Chương trình Thạc sĩ Lâm nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 30000 | Ứng dụng |
46 | Chương trình Thạc sĩ-Khoa học Môi trường và Kỹ thuật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 30000 | Ứng dụng |
47 | Chương trình Thạc sĩ-Khoa học Thực phẩm và Kỹ thuật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 30000 | Ứng dụng |
48 | Chương trình Thạc sĩ-sinh vật học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 30000 | Ứng dụng |
49 | Chương trình Thạc sĩ-Quản lý Kinh doanh | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 30000 | Ứng dụng |
50 | Chương trình Thạc sĩ Kinh tế Ứng dụng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 30000 | Ứng dụng |
51 | Chương trình Thạc sĩ Hóa học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
52 | Chương trình Thạc sĩ Kinh tế Ứng dụng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
53 | Chương trình Thạc sĩ Khoa học Thiết kế | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
54 | Chương trình Thạc sĩ-Khoa học Quản lý và Kỹ thuật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
55 | Chương trình Thạc sĩ-Kỹ thuật Cơ khí | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
56 | Chương trình Thạc sĩ Khoa học và Kỹ thuật Điều khiển | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
57 | Chương trình Thạc sĩ-Kỹ thuật Xây dựng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
58 | Chương trình Thạc sĩ-Kỹ thuật Giao thông Vận tải | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
59 | Chương trình Thạc sĩ Luật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
60 | Chương trình Thạc sĩ-Ngoại ngữ và Văn học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
61 | Chương trình Thạc sĩ-Khoa học Máy tính và Công nghệ | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
62 | Chương trình Thạc sĩ-Kỹ thuật Phần mềm | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
63 | Chương trình của bác bỏ sĩ -Forestry | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 38000 | Ứng dụng |
64 | Chương trình bác bỏ sĩ -Ecology | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 38000 | Ứng dụng |
65 | Chương trình bác bỏ sĩ – Khoa học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | tiếng Anh | 38000 | Ứng dụng |
66 | Chương trình bác bỏ sĩ – Kiến trúc cảnh quan | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
67 | Chương trình bác bỏ sĩ -Ecology | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 32000 | Ứng dụng |
68 | Chương trình Cử nhân-Kiến trúc Cảnh quan | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
69 | Chương trình Cử nhân-Khoa học Môi trường | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
70 | Chương trình Cử nhân-Bảo vệ Rừng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
71 | Chương trình Cử nhân-Khoa học Thực phẩm và Kỹ thuật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
72 | Chương trình Cử nhân-Khoa học Thông tin Địa lý | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
73 | Chương trình Cử nhân-Khoa học Động vật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
74 | Chương trình Cử nhân-Hệ sinh thái | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
75 | Chương trình Cử nhân-Quản lý Động vật hoang dại và Khu bảo tồn Thiên nhiên | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
76 | Chương trình Cử nhân-y khoa Động vật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
77 | Chương trình Cử nhân-Vườn | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
78 | Chương trình huấn luyện tiếng Trung | 2020-10-20 | 2020-12-30 | 2021-03-01 | người Trung Quốc | 13600 | Ứng dụng |
79 | Chương trình thăm quan Nghiên cứu Văn hóa | 2020-10-20 | 2021-03-30 | 2021-05-01 | người Trung Quốc | 2800 | Ứng dụng |
80 | Chương trình Thạc sĩ-Hệ sinh thái | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
81 | Chương trình Cử nhân-Thiết kế Môi trường | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
82 | Chương trình Cử nhân-Quy hoạch Đô thị và Nông thôn | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
83 | Chương trình Cử nhân-Khoa học sinh vật học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
84 | Chương trình Cử nhân-Công nghệ sinh vật học | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
85 | Chương trình Cử nhân – Lâm nghiệp | 2020-10-15 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
86 | Chương trình Cử nhân-Quản trị Kinh doanh | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
87 | Chương trình Cử nhân-Quản lý Tiếp thị | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
88 | Chương trình Cử nhân Kế toán | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
89 | Chương trình Cử nhân-Kinh tế và Quản lý Nông lâm nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
90 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Rừng | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
91 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Phần mềm | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
92 | Chương trình Cử nhân-Khoa học Dữ liệu và Công nghệ Dữ liệu Lớn | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
93 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Thông tin Điện tử | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
94 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Truyền thông | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
95 | Chương trình Cử nhân-Tiếng Anh | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
96 | Chương trình Cử nhân-Khoa học và Kỹ thuật Gỗ | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
97 | Chương trình Cử nhân-Công nghiệp Hóa chất lâm thổ sản | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
98 | Chương trình Cử nhân-Kỹ thuật Hóa học Nhẹ | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
99 | Chương trình Cử nhân-Hóa học Vật liệu | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
100 | Chương trình Cử nhân-Vật liệu và Kỹ thuật Polymer | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
101 | Chương trình Cử nhân-Thiết kế Sản phẩm | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
102 | Chương trình Cử nhân-Thiết kế và Kỹ thuật Nội thất | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
103 | Chương trình Cử nhân-Tiếng Nga | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
104 | Chương trình Cử nhân-Tiếng Nhật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
105 | Chương trình Cử nhân-công việc Xã hội | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
106 | Chương trình Cử nhân Luật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
107 | Chương trình Cử nhân-Chính trị và Hành chính | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
108 | Chương trình Cử nhân-Khoa học Quảng cáo | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 16500 | Ứng dụng |
109 | Chương trình Thạc sĩ-Khoa học Môi trường và Kỹ thuật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
110 | Chương trình Thạc sĩ Lâm nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
111 | Chương trình Thạc sĩ-Khoa học Thực phẩm và Kỹ thuật | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
112 | Chương trình Thạc sĩ-Kiến trúc Cảnh quan | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
113 | Chương trình Thạc sĩ-Quản trị Kinh doanh | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
114 | Chương trình Thạc sĩ-Kinh tế và Quản lý Nông lâm nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
115 | Chương trình Thạc sĩ Hành chính Công | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
116 | Chương trình Thạc sĩ-Kỹ thuật Lâm nghiệp | 2020-10-20 | 2021-06-15 | 2021-09-01 | người Trung Quốc | 25000 | Ứng dụng |
kinh phí :
kiểu | Tính phí những mặt hàng | Tiêu chuẩn sạc (RMB) |
Đại học | học phí | 16500 nhân dân tệ / người / cấp ( trung cấp ) ; 21500 nhân dân tệ / người / cấp ( tiếng Anh ) |
Sau đại học | học phí | 25000 nhân dân tệ / người / cấp ( trung cấp ) ; 3000 00 nhân dân tệ / người / cấp ( tiếng Anh ) |
Nghiên cứu sinh | học phí | 32000 nhân dân tệ / người / cấp ( trung cấp ) ; 38000 nhân dân tệ / người / cấp ( tiếng Anh ) |
Học giả chung | học phí | 25.000 nhân dân tệ / người / lớp |
Học giả cao cấp | học phí | 32000 nhân dân tệ / người / lớp |
Sinh viên tiếng nói | học phí | 6800 nhân dân tệ / người / học kỳ
13600 nhân dân tệ / người / lớp |
Tất cả những loại tới Trung Quốc
du học sinh |
Phí chỗ ở | 500 tệ / người / tháng ( phòng đôi )
1000 tệ / người / tháng ( phòng đơn ) 30 tệ / người / ngày ( phòng đôi ) 60 tệ / người / ngày (phòng đơn) |
Tất cả những loại tới Trung Quốc
du học sinh |
tiền bảo hiểm | 400 nhân dân tệ / nửa năm
800 nhân dân tệ / năm |
Tất cả những loại tới Trung Quốc
du học sinh |
phí đăng ký | Sinh viên cấp bằng: 4 00 Nhân dân tệ / người
Sinh viên không bằng cấp : 260 tệ / người |
Phí :
Kiểu | Dự án | Phí |
Cử nhân | Học phí | 16500 CNY / năm (tiếng Trung)
21500 CNY / năm (tiếng Anh) |
Bậc thầy | Học phí | 25000 CNY / năm (tiếng Trung)
30000 CNY / năm (tiếng Anh) |
bác bỏ sĩ | Học phí | CNY 32000 / năm (tiếng Trung))
38000 CNY / năm ( tiếng Anh ) |
Học giả chung | Học phí | 25000 CNY / năm |
Học giả cao cấp | Học phí | 32000 CNY / năm |
Sinh viên tiếng nói | Học phí | 6800 CNY / học kỳ
13600 CNY / năm |
Sinh viên quốc tế | Nhà ở | 500 CNY / người / tháng cho phòng 2 giường đơn
1000 CNY / tháng cho phòng đơn CNY30 / p erson / d ay cho phòng 2 giường đơn CNY 60 / p erson / d ay cho phòng đơn |
Tiền bảo hiểm | 400 CNY / nửa năm
800 CNY / năm |
|
A pp lica ti o n | De gree stu vết lõm : CNY 400 / pers o n
Non – d sinh viên egree: CNY 2 60 / người |
Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc chủ yếu cung ứng hai loại học bổng cho sinh viên năm nhất, bao gồm: Học bổng Chính phủ Trung Quốc và Học bổng Hiệu trưởng Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc dành cho sinh viên nước ngoài xuất sắc. Để biết thêm thông tin về học bổng, vui lòng truy cập trang web chính thức của Khoa Giao lưu Quốc tế Trường Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc yến cho Hội đồng Học bổng Trung Quốc và Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc trong thời gian quy định.
Trình độ của ứng viên
- Ứng viên phải không phải là công dân Trung Quốc và có sức khỏe tốt;
- Yêu cầu về trình độ học vấn và độ tuổi của ứng viên:
- a) Người sang Trung Quốc học cử nhân phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và dưới 25 tuổi;
- a) Người sang Trung Quốc học thạc sĩ phải có bằng cử nhân và dưới 35 tuổi;
- b) Người sang Trung Quốc học tiến sĩ phải có bằng thạc sĩ và dưới 40 tuổi;
- Học lực giỏi;
- Có năng lực nghiên cứu khoa học mạnh mẽ;
- Đạt chứng chỉ HSK4 (bao gồm) trở lên (trừ sinh viên dạy bằng tiếng Anh)
- Có trình độ tiếng Anh cao;
- Không nhận được bất kỳ tài trợ học bổng nào khác.
Vật liệu ứng dụng
Ứng viên phải điền đầy đủ thông tin trung thực và nộp những tài liệu xin việc sau (tất cả đều là bản sao)
- Thông tin cơ bản của đơn đăng ký phải được điền và nộp trong “Hệ thống đăng ký du học Trung Quốc trực tuyến” trên Hội đồng Học bổng Trung Quốc. Sau khi gửi thông tin, vui lòng in đơn đăng ký Học bổng Chính phủ Trung Quốc do hệ thống.
Ghi chú: Trang web của CSC “Hệ thống đăng ký du học Trung Quốc trực tuyến ” http://studyinchina.csc.edu.cn (vui lòng lựa chọn loại B ) Trường Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc nhận mã cơ quan: 10225;
- Nộp hồ sơ và intrên hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc
- bằng cớ về trình độ học vấn toàn thời gian cao nhất (bản chính có công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)
nếu như ứng viên là sinh viên đang đi học hoặc đã đi làm, họ cũng phải nộp giấy chứng thực tốt nghiệp trước khi tốt nghiệp do trường cấp hoặc giấy chứng thực việc làm do người sử dụng lao động cấp. những tài liệu bằng tiếng nói không phải là tiếng Trung hoặc tiếng Anh phải được đính kèm với bản dịch tiếng Trung hoặc tiếng Anh có công chứng;
- Bảng điểm (bản chính có công chứng bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh);
- Chứng chỉ năng lực tiếng Trung hoặc tiếng Anh (phiếu điểm thi HSK có trị giá trong vòng 2 năm);
- Kế hoạch học tập và nghiên cứu tại Trung Quốc (không ít hơn 800 từ tiếng Trung hoặc tiếng Anh);
- Nộp hai thư giới thiệu của giáo sư hoặc phó giáo sư (bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh, có chữ ký của người giới thiệu);
- Bản sao trang photo hộ chiếu (bắt buộc);
- “Biên bản khám sức khỏe người nước ngoài” (có trị giá trong vòng 6 tháng);
- Không có giấy chứng thực tội phạm.
Nội dung học bổng và tiêu chuẩn học bổng toàn phần
- Miễn học phí, kinh phí ăn ở và phí đăng ký;
- cung ứng bảo hiểm y tế toàn diện cho du học sinh tại Trung Quốc 800 nhân dân tệ/ người / năm;
- cung ứng học bổng sinh hoạt phí, được nhà trường trả cho sinh viên hàng tháng và tiêu chuẩn là (RMB / tháng)
Sinh viên thạc sĩ: 3000 nhân dân tệ; sinh viên học tiến sĩ: 3500 nhân dân tệ
Loại tuyển sinh và thời hạn học bổng
Loại sinh viên | Thời gian học nhiều năm kinh nghiệm | Thời gian học tiếng Trung | Thời gian học bổng |
Sau đại học | 3 niên học | 1 niên học | 4-5 niên học |
Nghiên cứu sinh | 4 niên học | 1 niên học | 5-6 niên học |
Chương trình Học bổng Chính phủ Trung Quốc
- Tính đủ điều kiện
- Ứng viên phải là công dân không phải là công dân Trung Quốc, có sức khỏe tốt;
- Nền tảng giáo dục cần thiết và giới hạn độ tuổi;
- a) Người dự tuyển cử nhân phải tốt nghiệp trung học phổ thông và dưới 25 tuổi;
b ) Người đăng ký học thạc sĩ phải có bằng cử nhân và dưới 35 tuổi;
- c)Người đăng ký học tiến sĩ phải có trình độ thạc sĩ và dưới 40 tuổi;
- Kết quả xuất sắc trong học tập;
- Ứng viên cần có năng lực nghiên cứu khoa học tốt;
- Ứng viên phải có chứng chỉ HSK 4 (hoặc cấp độ cao hơn)(trừ sinh viên dạy tiếng Anh);
- Một học viênphải có trình độ tiếng Anh tốt ;
- Học bổng không được phối hợp với bất kỳ học bổng nào khác.
- Tài liệu xin việc
Người nộp đơn phải điền và cung ứng thực sự và chuẩn xác những tài liệu sau (trùng lặp): - Đơn đăng ký học bổng Chính phủ Trung Quốc.những người có sẵn đơn đăng ký trực tuyến sẽ điền và in đơn đăng ký sau khi nộp trực tuyến.
Tái bút: Hệ thống Đăng ký Du học Trung Quốc Trực tuyến CSC có tại
Vui lòng lựa chọn Loại Chương trình B
NEFU Mã đại lý: 10225
- Ứng viên nên đăng nhập nộp đơn và in đơn đăng ký NEFU.
- Bằng tốt nghiệp cao nhất (bản photocopy có công chứng).nếu như ứng viên là sinh viên đại học hoặc đã đi làm, họ nên cung ứng chứng chỉ trước khi tốt nghiệp hoặc giấy chứng thực việc làm.
- Bảng điểm (bản photocopy có công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Trung).
- Chứng chỉ Năng lực Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung (Chứng chỉ HSK có trị giá trong vòng 2 năm).
- Một kế hoạch học tập hoặc nghiên cứu (không ít hơn 800 từ).
- Hai thư giới thiệu của giáo sư hoặc phó giáo sư.
- Bản sao hộ chiếu.
- Bản sao Giấy khám sức khỏe của người nước ngoài
Lưu ý: Mẫu này được in bởi Cục Kiểm dịch và Y tế Trung Quốc và được giới hạn cho những người học ở Trung Quốc trên 6 tháng. Việc khám sức khỏe phải bao gồm tất cả những mục được liệt kê trong Mẫu Khám Sức Khỏe Dành Cho Người Nước Ngoài. Những hồ sơ không đầy đủ hoặc những hồ sơ không có chữ ký của bác bỏ sĩ săn sóc, đóng dấu chính thức của bệnh viện hoặc ảnh niêm phong của người nộp đơn đều không hợp thức. Kết quả khám sức khỏe nói chung có trị giá trong vòng 6 tháng.
- Giấy chứng thực thông quan
- Thông tin chi tiết về học bổng
- Miễn học phí, phí ăn ở trong khuôn viên trường và phí đăng ký;
- 800 CNY mỗi năm cho Bảo hiểm Y tế Toàn diện;
- Trợ cấp sinh hoạt hàng tháng được cấp cho sinh viên với mức sau (Nhân dân tệ CNY mỗi tháng):
Ứng viên trình độ thạc sĩ : CNY 3000 Yuan
Ứng cử viên tiến sĩ: CNY 3500 nhân dân tệ
- Hạng mục ứng viên và thời gian nhận học bổng
Thể loại | Thời lượng của những nghiên cứu chính | Thời lượng Nghiên cứu tiếng nói Trung Quốc khắc phục | Thời gian học bổng |
Bằng thạc sĩ | 3 năm | 1 năm | 4-5 năm |
Bằng Tiến sĩ | 4 năm | 1 năm | 5-6 năm |
Nhà ở
Có những phòng đơn, phòng đôi và một số phòng gia đình trong ký túc xá sinh viên quốc tế của Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc cho sinh viên quốc tế lựa lựa chọn. Mỗi ký túc xá sinh viên đều được trang bị nhà vệ sinh, tủ lạnh, tủ, bàn ghế và những thiết bị khác. Trong khu chung cư có phòng giặt là công cộng và bếp công cộng cho du học sinh sử dụng miễn phí; những hành lang của căn hộ được trang bị bàn ghế thư giãn, giá để báo … có thể sử dụng cho những hoạt động giải trí như họp hành. khách và đọc sách; hội trường nhiều chức năng trong tòa nhà chung cư có sân khấu nhỏ. khu căn hộ rộng rãi, sáng sủa và được trang bị đầy đủ tiện nghi, là địa điểm cho sinh viên quốc tế tập thể dục hàng ngày và học yoga.
nếu như sinh viên quốc tế cần chỗ ở ngoài khuôn viên trường, họ phải nộp đơn đăng ký chỗ ở ngoài khuôn viên trường và được sự chấp thuận của Trường Cao đẳng Giao lưu Quốc tế. đồn cảnh sát. Sinh viên quốc tế sống ngoài khuôn viên trường phải đảm bảo rằng hợp đồng thuê nhà là hợp pháp và hợp thức.
những phòng đơn, phòng đôi và dãy phòng được cung ứng cho sinh viên quốc tế tại Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc. Có những thiết bị như phòng tắm, tủ lạnh, tủ quần áo, bàn ghế bên trong phòng. Có những phòng giặt là công cộng và nhà bếp được cung ứng miễn phí. Có bàn, ghế và giá sách ở hành lang để sinh viên quốc tế có thể tận hưởng thời gian giải trí. Phòng nhiều chức năng bên trong tòa nhà ký túc xá được trang bị máy chiếu, màn hình kỹ thuật số và dàn âm thanh nổi, nơi có thể tổ chức tiệc và hội thảo. Trung tâm thể dục sáng sủa, rộng rãi và được trang bị tốt. Sinh viên quốc tế có thể tập thể dục hoặc tổ chức những lớp học Yoga tại đó.
Sinh viên quốc tế có nhu cầu sống ngoài khuôn viên trường phải nộp Đơn đăng ký Sống ngoài Khuôn viên trường và nhận được sự chấp thuận từ những thầy giáo của Trường Giáo dục Quốc tế và Trao đổi. Sinh viên quốc tế sống ngoài khuôn viên trường phải tự đăng ký tại đồn cảnh sát địa phương trong khu dân cư của họ và lấy Giấy chứng thực chỗ ở tại đó. không những thế, họ phải đảm bảo rằng hợp đồng thuê nhà với đội chủ nhà là hợp pháp và đáng tin cậy.
Hướng dẫn tự apply học bổng chính phủ
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc