Trường đại học Trung Quốc

Đại học Sư phạm Nội Mông Cổ

Đại học Sư phạm Nội Mông, được thành lập vào năm 1952 , là một trong những trường cao đẳng và đại học sau khi thành lập Tân Trung Quốc trong đảng thiểu số biên giới và là quốc gia có những trường đại học tự trị được thành lập sớm nhất, giáo dục thầy giáo là một đặc điểm dân tộc đặc biệt của giáo dục và một trường Đại học Sư phạm toàn diện , là được tụng ca Vì “cái nôi của nền giáo dục quốc gia.”

1689241203 838 20180109152634 7145 1

Bạn đang xem bài: Đại học Sư phạm Nội Mông Cổ

Diện tích

Trường có hai cơ sở , diện tích sử dụng đất là 3800 mu (khoảng 253 ha), diện tích xây dựng hơn 100 mét vuông, tài sản cố định trị giá 19,7 tỷ NDT, trong đó thiết bị dạy học trị giá 4,5 triệu NDT. Bộ sưu tập sách 250 hơn triệu cuốn, sách điện tử hơn 80 cuốn , với đĩa lưu trữ 100TB .

1689241203 680 20180109152707 5134

hạ tầng

Trường có hơn 2.400 giảng viên , trong đó có hơn 1.400 thầy giáo chính thức, thầy giáo có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ chiếm 71 % tổng số thầy giáo toàn thời gian, thầy giáo có chức danh cao cấp trở lên chiếm 45 %. của tổng số thầy giáo toàn thời gian . có sinh viên tiến sĩ và học viên cao học. có 746 cố vấn . Trường có 36 trường cao đẳng trung học, 1 trường cao đẳng độc lập, và 3 khoa giảng dạy và nghiên cứu. Trường có hơn 30.000 sinh viên đại học và cao đẳng toàn thời gian, hơn 4.200 sinh viên sau đại học, hơn 7.100 sinh viên giáo dục người lớn và hơn 300 sinh viên nước ngoài , tạo thành một hệ thống huấn luyện nhân tài đa cấp. Trường phân phối 77 chuyên ngành đại học, bao gồm 10 ngành đại học. Trường có quyền huấn luyện tiến sĩ cho 2 bộ môn cấp 1, 4 bộ môn cấp 2 , 1 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ , 24 bộ môn cấp 1, 131 bộ môn cấp 2 và 10 bộ môn thạc sĩ.Tốt bụng. Trường cũng là trường đại học có đủ điều kiện để miễn học phí cho sinh viên sau đại học. Trường có những cơ sở nghiên cứu 91 phòng thử nghiệm trọng tâm cấp khu tự trị 6 phòng thử nghiệm trọng tâm những trường đại học khu tự trị 2 phòng thử nghiệm trọng tâm những trường đại học tự trị cơ sở trồng trọt 1 cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn khu tự trị 4 cơ sở nghiên cứu khoa học xã hội và triết học khu vực tự trị 1 cơ sở công nghệ kỹ thuật khu vực tự trị trung tâm nghiên cứu 1 phòng thử nghiệm kỹ thuật khu vực tự trị 1 Ge , những khu vực tự trị và Trung tâm nghiên cứu kỹ thuật 1 những chuyên gia khu vực tự trị, trạm làm việc viện sĩ 1 Ge.

1689241204 228 20180109152854 9656 1689241204 814 20180111094737 3829 

Xem thêm: Đại học Nội Mông Cổ

Thành tựu

 Nhà trường kiên quyết mở trường, tăng cường giao lưu với nước ngoài và đã thiết lập quan hệ hợp tác tốt đẹp với Mông Cổ, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Hoa Kỳ, Anh, Đức, Pháp, Hà Lan, Canada, Úc và những nước khác và một số trường đại học và cơ sở nghiên cứu khoa học nổi tiếng trong nước. Năm 2009 , trường được phê duyệt là đơn vị huấn luyện sau đại học trình độ thạc sĩ bằng tiếng Trung cho giáo dục quốc tế. Hơn 300 chuyên gia, học giả nổi tiếng trong và ngoài nước, trong đó có 5 viện sĩ của hai học viện đã làm tư vấn học thuật, giáo sư thỉnh giảng và giáo sư kiêm nhiệm của trường.

1689241205 74 20180111094843 8107

Trang chủ của Đại học Sư phạm Nội Mông: http://www.imnu.edu.cn

Đối với những khóa học đại học, vui lòng tham khảo: http://unix.imnu.edu.cn/info/Onews.php?id=581

Đối với những khóa học sau đại học, vui lòng tham khảo: http://yjsc.imnu.edu.cn/index_list.php?id=4

Chuyên ngành

Hệ thạc sĩ

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)

tiếng nói GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học)

 Thiết kế

3.0

người Trung Quốc

14000

 Thuốc nhuộm và thiết kế quần áo

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghệ thuật môi trường

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghệ thuật gốm sứ

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghệ thuật thiết kế

3.0

người Trung Quốc

14000

 bức tranh

3.0

người Trung Quốc

14000

 Mỹ thuật

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghệ thuật phát thanh và truyền hình

3.0

người Trung Quốc

14000

 trình diễn piano

3.0

người Trung Quốc

14000

 Sáng tác

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghệ thuật trình diễn thanh nhạc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Chơi Accordion

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghệ thuật và bảo tồn học

3.0

người Trung Quốc

14000

 Triết học Mác xít

3.0

người Trung Quốc

14000

 Triết học Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Hợp lý

3.0

người Trung Quốc

14000

 Đạo đức

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghiên cứu tôn giáo

3.0

người Trung Quốc

14000

 tiếng nói và văn học thiểu số

3.0

người Trung Quốc

14000

 Văn học và nghệ thuật

3.0

người Trung Quốc

14000

 tiếng nói học và tiếng nói học Ứng dụng

3.0

người Trung Quốc

14000

 Ngữ văn Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Ngữ văn cổ điển Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Văn học cổ đại Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Văn học Trung Quốc hiện đại và hiện đại

3.0

người Trung Quốc

14000

 Văn học So sánh và Văn học toàn cầu

3.0

người Trung Quốc

14000

 lịch sử Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 lịch sử toàn cầu

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lịch sử quốc gia khu vực

3.0

người Trung Quốc

14000

 Ngữ văn lịch sử

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lịch sử đặc biệt

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lịch sử hiện đại của Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Khoa học Vật liệu (Khoa học)

3.0

người Trung Quốc

14000

 Vật lý và Hóa học Vật liệu (Khoa học)

3.0

người Trung Quốc

14000

 Địa lý vật lý

3.0

người Trung Quốc

14000

 Địa lý nhân văn

3.0

người Trung Quốc

14000

 Hệ thống thông tin địa lý và bản đồ

3.0

người Trung Quốc

14000

 hóa học vô sinh

3.0

người Trung Quốc

14000

 hóa học tìm hiểu

3.0

người Trung Quốc

14000

 Hóa học hữu cơ

3.0

người Trung Quốc

14000

 Hóa lý

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lịch sử Khoa học và Công nghệ (Khoa học)

3.0

người Trung Quốc

14000

 thực vật học

3.0

người Trung Quốc

14000

 động vật học

3.0

người Trung Quốc

14000

 Hóa sinh và sinh vật học phân tử

3.0

người Trung Quốc

14000

 ứng dụng toán học

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lý thuyết vật lý

3.0

người Trung Quốc

14000

 Vật lý vật chất cô đặc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Quang học

3.0

người Trung Quốc

14000

 kinh tế chính trị

3.0

người Trung Quốc

14000

 Kinh tế phương Tây

3.0

người Trung Quốc

14000

 Dân số, Tài nguyên và Kinh tế Môi trường

3.0

người Trung Quốc

14000

 Kinh tế khu vực

3.0

người Trung Quốc

14000

 Kinh tế và Quản lý Giáo dục

3.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục quốc tế Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Chương trình giảng dạy và lý thuyết giảng dạy

3.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục măng non

3.0

người Trung Quốc

14000

 Công nghệ Giáo dục

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nhân văn và Xã hội học về Thể thao

3.0

người Trung Quốc

14000

 Khoa học con người thể thao

3.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục và huấn luyện Thể chất

3.0

người Trung Quốc

14000

 Thể thao truyền thống quốc gia

3.0

người Trung Quốc

14000

 Tâm lý học phát triển và giáo dục

3.0

người Trung Quốc

14000

 Tâm lý học cơ bản

3.0

người Trung Quốc

14000

 Tâm lý học ứng dụng

3.0

người Trung Quốc

14000

 Quản lý du lịch

3.0

người Trung Quốc

14000

 Quản lý du lịch

2.0

người Trung Quốc

14000

 Quản lý tài nguyên đất

3.0

người Trung Quốc

14000

 Công nghệ ứng dụng máy tính

3.0

người Trung Quốc

14000

 Kiến trúc máy tính

3.0

người Trung Quốc

14000

 Phần mềm máy tính và lý thuyết

3.0

người Trung Quốc

14000

 Giáo dục tư tưởng và chính trị

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghiên cứu về quá trình xã hội hóa chủ nghĩa Mác

3.0

người Trung Quốc

14000

 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lịch sử của chủ nghĩa Mác

3.0

người Trung Quốc

14000

 Dân tộc học

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lý thuyết và chính sách quốc gia của Mác

3.0

người Trung Quốc

14000

 Kinh tế thiểu số Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 xã hội học

3.0

người Trung Quốc

14000

 nhân học

3.0

người Trung Quốc

14000

 văn học dân gian

3.0

người Trung Quốc

14000

 Chủ nghĩa xã hội khoa học và phong trào cộng sản quốc tế

3.0

người Trung Quốc

14000

Hệ tiến sĩ

CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC (NĂM)

tiếng nói GIẢNG DẠY

HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học)

 Văn học và nghệ thuật

3.0

người Trung Quốc

14000

 Ngữ văn Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Ngữ văn cổ điển Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 tiếng nói và Văn học thiểu số Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Dân tộc học

3.0

người Trung Quốc

14000

 Địa lý vật lý

3.0

người Trung Quốc

14000

 Địa lý nhân văn

3.0

người Trung Quốc

14000

 Hệ thống thông tin địa lý và bản đồ

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lịch sử Khoa học và Công nghệ (Khoa học)

3.0

người Trung Quốc

14000

 Tâm lý học phát triển và giáo dục

3.0

người Trung Quốc

14000

 Tâm lý học cơ bản

3.0

người Trung Quốc

14000

 Tâm lý học ứng dụng

3.0

người Trung Quốc

14000

 Dân tộc học

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lý thuyết và chính sách quốc gia của Mác

3.0

người Trung Quốc

14000

 Kinh tế thiểu số Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Lịch sử những dân tộc thiểu số Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

 Nghệ thuật thiểu số Trung Quốc

3.0

người Trung Quốc

14000

Học bổng

Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng

1- Đơn apply học bổng chính phủ.

2- Giấy chứng thực bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng thực tốt nghiệp tạm thời.

3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)

4- Ảnh thẻ nền trắng.

5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)

6- Kế hoạch học tập

7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của thầy giáo)

8- Chứng chỉ HSK.

9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.

10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng thực đã tham gia những kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu như trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh

Nhà ở

LOẠI PHÒNG

PHÍ ĂN Ở
(NHÂN DÂN TỆ / NĂM)

PHÒNG VỆ SINH tư nhân

PHÒNG TẮM RIÊNG

BĂNG THÔNG RỘNG

ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH

MÁY ĐIỀU HÒA

KHÁC

Phòng Đôi trong Ký túc xá Sinh viên Quốc tế

phòng vệ sinh tư nhân

Mạng lưới trường học

Hệ thống sưởi, TV, bàn làm việc, giá sách, tủ quần áo lớn

1689241205 527 20180109162938 6150 1689241206 835 20180109163142 2800 1689241207 832 20180111094918 6677 1689241207 172 20180111094954 9938

Để tìm hiểu thêm thông tin học bổng

những bạn có thể truy cập xem thêm vào trang: Kênh du học Việt-Trung

Hoặc Group: Hỗ trợ tự apply học bổng Trung Quốc 

Facebook: Đinh Văn Hải ,

Facebook Cty   : học bổng Trung Quốc

Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc

Lương Sinh

Lương Sinh là một tác giả đầy nhiệt huyết trong lĩnh vực giáo dục, ngoại ngữ và kiến thức. Với hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành, cô đã tích lũy được rất nhiều kiến thức và kỹ năng quan trọng. Với tình yêu với ngôn ngữ và mong muốn chia sẻ kiến thức, Lương Sinh đã quyết định sáng lập blog tmdl.edu.vn. Trang web này không chỉ là nơi chia sẻ những kinh nghiệm và kiến thức cá nhân của cô, mà còn là một nguồn thông tin hữu ích cho những người quan tâm đến giáo dục, kiến thức và ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Back to top button