Trường ĐẠI HỌC CHÍNH PHÁP HOA ĐÔNG được thành lập năm 1952. Đây là một trong những trường cao đẳng luật và chính trị bậc cao trước hết được thành lập ở Tân Trung Quốc. Chuyên ngành luật của trường đã được Bộ Giáo dục đánh giá là Cấp độ A , và được mệnh danh là “Hòn ngọc Phương Đông về Giáo dục Pháp luật”. Trường tọa lạc tại Thượng Hải, trung tâm kinh tế của Trung Quốc, hiện có 2 cơ sở tại Trường Ninh và Song Giang, với diện tích hơn 750.000m2 .
Bạn đang xem bài: ĐẠI HỌC CHÍNH PHÁP HOA ĐÔNG
Trường có hơn 18.000 sinh viên thuộc nhiều loại khác nhau và hơn 1.200 giảng viên ; trường có 21 trường cao đẳng (khoa) và hơn 160 tổ chức nghiên cứu khoa học. Trường hiện có hơn 1.000 thầy giáo toàn thời gian , trong đó có sắp 400 thầy giáo chuyên môn và kỹ thuật cao cấp . Năm 2002 và 2008 , họ đều xuất sắc trong kỳ thi đánh giá trình độ giảng dạy đại học của Bộ Giáo dục. Trường tập huấn sau đại học từ năm 1981. Năm 1995 , trường được chấp thuận tuyển sinh sau đại học có trình độ thạc sĩ luật, là một trong những đơn vị thí điểm trước hết của cả nước. Nền giáo dục sau đại học về cơ bản đã hình thành mô phỏng “một thân, hai cánh” với luật làm nòng cốt, kinh tế và quản lý cùng phát triển, bằng cấp học thuật và trình độ chuyên môn thăng tiến hài hòa.
Giao lưu và hợp tác quốc tế của trường ngày càng sâu rộng, đã thiết lập quan hệ hợp tác trong tương lai với sắp 150 trường đại học và cơ sở nghiên cứu khoa học nước ngoài (ở nước ngoài), có 3 dự án hợp tác giáo dục Trung – Trung Quốc , năm 2014 , trở thành một trong những sáu trường đại học trong nước được nhận “Học bổng xuất sắc của Chính phủ Trung Quốc”. Trường hiện đang tuyển sắp 800 sinh viên quốc tế từ những loại hình chương trình đại học, chương trình thạc sĩ, chương trình tiến sĩ, chương trình sinh viên tăng nhiều năm kinh nghiệm và chương trình tiếng Trung , tới từ Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Nga, Đức, Tây Ban Nha, Pháp, Ireland, Hoa Kỳ. Vương quốc, Canada, Nhật Bản, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Turkmenistan, Mông Cổ, Thổ Nhĩ Kỳ, Ghana, Cape Verde, Côte d’Ivoire và hơn 50 quốc gia. Trường cung ứng ký túc xá dành riêng cho sinh viên quốc tế tại hai cơ sở. Khuôn viên Trường Ninh nằm ở khu vực trung tâm của Thượng Hải, tiếp giáp với khu thương nghiệp công viên Trung Sơn và vòng xoay kinh doanh, và sắp những tuyến xe điện ngầm số 2 , 3 , 4 và 11 .
Trường xuất bản những tạp chí pháp lý cốt lõi như “Luật” và “Tạp chí của Đại học Khoa học Chính trị và Luật Đông Trung Quốc”. Thư viện có bộ sưu tập 2,4 triệu quyển, hơn 1.500 loại báo và tạp chí định kỳ bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài, 92 cơ sở dữ liệu những loại và 1,3 triệu quyển sách điện tử .
Đứng ở xuất phát điểm mới, nhà trường sẽ nắm bắt thời cơ chiến lược của công cuộc đổi mới toàn diện giáo dục quốc gia, xác lập bố cục tổng thể “tứ xà, tám trụ” để lập nghiệp, bám sát ý kiến phát triển “mở trường, mở lớp. , và những trường học đổi mới “và đào sâu” những trường giảng dạy, mô phỏng phát triển “tái phối hợp những trường học với học thuật và củng cố những trường có nhân tài”, xây dựng một mô phỏng phát triển “quy luật bậc nhất, tích hợp đa ngành” và thực hiện “hai cơ sở (cơ sở tập huấn nhân tài luật cao cấp và những ngành liên quan tới luật, cơ sở nghiên cứu khoa học luật và những ngành liên quan), hai trung tâm (Trung tâm tài liệu pháp lý Trung Quốc và nước ngoài, Trung tâm nghiên cứu chiến lược pháp lý Trung Quốc), Một nền tảng (Internet + Nền tảng dữ liệu lớn hợp pháp) ”Đường lối phát triển, cải thiện những giải pháp cải cách, xúc tiến đổi mới hợp tác, tuân thủ pháp quyền, tăng cường phát triển nội hàm, và từng bước xây dựng một tổ chức quốc tế nổi tiếng. những ngành luật bậc nhất, tích hợp nhiều ngành nghề, có nét riêng biệt, phát triển đổi mới, xúc tiến sự tiến bộ của nền văn minh pháp quyền.
Xem thêm: Đại học Hoa Đông
Chuyên Ngành
Hệ đại học
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP |
THỜI LƯỢNG HỌC TẬP (NĂM) |
tiếng nói GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học) |
kinh doanh tiếng Trung |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
tiếng nói và Văn học Trung Quốc |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Tiếng Trung Quốc |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
tạp chí |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Tiếng Anh |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
tiếng Nhật |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
dịch |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
tiếng Đức |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
kinh tế quốc tế và thương nghiệp |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Kinh tế học |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
tài chính |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Sự quản lý |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
lao động và an sinh xã hội |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
quản lý tiện ích công cộng |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Quản lý Công nghiệp Văn hóa |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Kế toán |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Quản lý kinh doanh |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
khoa học máy tính và công nghệ |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Khoa học chính trị và Quản trị công |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
xã hội học |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
công tac xa hội |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Công an |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
khoa học điều tra |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Quản lý biên giới |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Luật kinh doanh quốc tế |
4 |
Tiếng Anh |
40000 |
sở hữu trí tuệ |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Pháp luật |
4 |
Tiếng Anh |
40000 |
Pháp luật |
4 |
người Trung Quốc |
24000 |
Hệ thạc sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP |
THỜI LƯỢNG HỌC TẬP (NĂM) |
tiếng nói GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học) |
tin tức và tuyên truyền |
2 |
người Trung Quốc |
28000 |
dịch |
2,5 |
người Trung Quốc |
28000 |
ngoại ngữ và văn học |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
tạp chí |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
tạp chí |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
liên lạc |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
tài chính |
2 |
người Trung Quốc |
28000 |
Kinh tế khu vực |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
tài chính |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Kinh tế công nghiệp |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
thương nghiệp quốc tế |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Kế toán |
2 |
người Trung Quốc |
28000 |
hành chính công |
3 |
Tiếng Anh |
28000 |
Cảnh báo sớm an toàn công cộng và quản lý nguy cấp |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Sự quản lý |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Kinh tế và Quản lý Giáo dục |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
An ninh xã hội |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
công tac xa hội |
2 |
người Trung Quốc |
28000 |
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của lịch sử cận kim Trung Quốc |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Giáo dục tư tưởng và chính trị |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Nghiên cứu về quá trình xã hội hóa chủ nghĩa Mác |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật (Khoa học phi pháp) |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Law (Luật) |
2 |
Tiếng Anh |
54000 |
Law (Luật) |
2 |
người Trung Quốc |
28000 |
pháp luật |
1 |
Tiếng Anh |
60000 |
Tiến sĩ Luật |
1 |
Tiếng Anh |
60000 |
Luật sở hữu trí tuệ |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật chứng cứ |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
lý thuyết pháp lý |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
lịch sử pháp lý |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật Hiến pháp và Luật Hành chính |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Pháp luật tố tụng hình sự |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật dân sự và thương nghiệp |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật tố tụng |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật kinh tế |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật bảo vệ tài nguyên và môi trường |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
luật quôc tê |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Luật học quân sự |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Pháp luật |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
xã hội học |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
chính trị |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
lý thuyết chính trị |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Hệ thống chính trị Trung Quốc và nước ngoài |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Chính trị liên hợp quốc |
3 |
người Trung Quốc |
28000 |
Hệ tiến sĩ
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP |
THỜI LƯỢNG HỌC TẬP (NĂM) |
tiếng nói GIẢNG DẠY |
HỌC PHÍ (NHÂN DÂN TỆ / niên học) |
hành chính công |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Luật sở hữu trí tuệ |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Luật chứng cứ |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
lý thuyết pháp lý |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
lịch sử pháp lý |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Luật Hiến pháp và Luật Hành chính |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Pháp luật tố tụng hình sự |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Luật tố tụng |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Luật kinh tế |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
luật quôc tê |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Luật và Chính trị |
3 |
người Trung Quốc |
34000 |
Học bổng
Quá trình chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để apply học bổng
1- Đơn apply học bổng chính phủ.
2- Giấy chứng thực bậc học cao nhất (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
(Đối với học sinh, sinh viên năm cuối, khi chưa tốt nghiệp thì cần có giấy chứng thực tốt nghiệp tạm thời.
3- Học bạ toàn khóa (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh)
4- Ảnh thẻ nền trắng.
5- Hộ chiếu trang có ảnh (trang 2-3)
6- Kế hoạch học tập
7- Hai thư giới thiệu của Phó Giáo sư trở lên (người xin hệ Đại học không cần xin của Giáo sư, chỉ cần xin của thầy giáo)
8- Chứng chỉ HSK.
9- Giấy khám sức khỏe theo form Du học Trung Quốc.
10- Tài liệu khác (Giấy khen# bằng khen#chứng thực đã tham gia những kì thi, hoạt động ngoại khóa…) (dịch thuật công chứng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).
11- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật ( tùy vào yêu cầu của trường có thể xin xác nhận dân sự xin ở xã hoặc nếu như trường yêu cầu lý lịch tư pháp thì XIN lý lịch tư pháp xin ở sở tư pháp tỉnh
nhà ở
LOẠI PHÒNG |
PHÍ ĂN Ở |
PHÒNG VỆ SINH tư nhân |
PHÒNG TẮM RIÊNG |
BĂNG THÔNG RỘNG |
ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH |
MÁY ĐIỀU HÒA |
KHÁC |
Để tìm hiểu thêm thông tin học bổng
những bạn có thể truy cập xem thêm vào trang: Kênh du học Việt-Trung
Hoặc Group: Hỗ trợ tự apply học bổng Trung Quốc
Facebook: Đinh Văn Hải ,
Facebook Cty : học bổng Trung Quốc
Trang chủ: tmdl.edu.vn
Danh mục bài: Trường đại học Trung Quốc